Cuối tuần bạn sẽ làm gì” là mẫu câu hỏi về dự định, kế hoạch cuối tuần bằng tiếng Hàn của người khác. Trong tiếng Hàn, mẫu câu hỏi người khác sẽ làm gì có nhiều dạng khác nhau. Ở trình độ sơ cấp thường có 3 mẫu câu chính thì hiện tại:
주말에 무엇을 할 거예요? - Cuối tuần bạn sẽ làm gì?
주말에 계획 할거예요? - Cuối tuần bạn sẽ làm kế hoạch/dự định gì?
주말에 계획 있어요? - Cuối tuần bạn có kế hoạch gì không?
ABC EDUCATION sẽ dịch và phân tích từng thành phần câu cho bạn hiểu hơn nhé!
주말: Cuối tuần
에: Trạng từ đi sau danh từ chỉ thời gian, địa điểm.
무엇: Cái gì, làm gì, gì. Viết tắt là 뭘
을: Trợ từ tân ngữ
할 거예요: Sẽ làm gì [(으)ㄹ 거예요: Ngữ pháp “Sẽ… gì đó” + 하다: Làm]
계획: Kế hoạch
있어요: Có.
Lưu ý:
- Những câu trên đều sử dụng cách nói lịch sự nhưng mang tính thân thiện, gần gũi, có thể dùng để hỏi bạn bè, đồng nghiệp, bố mẹ, anh chị em thân thiết... Nếu bạn muốn hỏi người nhỏ tuổi hơn mình, không cần lịch sự mà cần thân thiện, gần gũi hơn thì có thể bỏ đi đuôi “요”, thêm chủ ngữ hoặc không chia động từ ở cuối câu cho đuôi này. Ví dụ:
너! 주말에 뭘 해? - Bạn/Mày/Em/Cậu! Cuối tuần làm gì thế?
Ngoài ra bạn có thể thêm các từ bổ ngữ trước trạng từ chỉ thời gian 주말에. Ví dụ:
다음 주말에 계획 할거예요? - Cuối tuần sau bạn có kế hoạch gì?
이번 주말에 무엇을 할 거예요? - Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?
- Những trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở đầu câu hoặc chuyển xuống cuối câu. Ví dụ: 뭘 해, 주말! - Mày/em/Bạn làm gì? Cuối tuần ấy!
Đây là những kiến thức cơ bản bạn cần nắm rõ khi học trình độ tiếng Hàn sơ cấp.
Ngoài câu hỏi “Bạn làm gì vào cuối tuần?” bằng tiếng Hàn, bạn có thể thay đổi trạng từ chỉ thời gian. Khi muốn hỏi người khác, hãy chú đến thời gian mình hỏi để chia thì cho đúng. Nhờ những trạng từ này bạn mới chia được câu về đúng thì của nó.
ffice:MỌI THÔNG TIN LIÊN HỆ
Tầng 5 Tòa nha Honda Vinh Cát - số 39 Lý Thái Tổ - Võ cường TP.BN
Phone: 0222.3874-324-0833.862.111
주말에 무엇을 할 거예요? - Cuối tuần bạn sẽ làm gì?
주말에 계획 할거예요? - Cuối tuần bạn sẽ làm kế hoạch/dự định gì?
주말에 계획 있어요? - Cuối tuần bạn có kế hoạch gì không?
ABC EDUCATION sẽ dịch và phân tích từng thành phần câu cho bạn hiểu hơn nhé!
주말: Cuối tuần
에: Trạng từ đi sau danh từ chỉ thời gian, địa điểm.
무엇: Cái gì, làm gì, gì. Viết tắt là 뭘
을: Trợ từ tân ngữ
할 거예요: Sẽ làm gì [(으)ㄹ 거예요: Ngữ pháp “Sẽ… gì đó” + 하다: Làm]
계획: Kế hoạch
있어요: Có.
Lưu ý:
- Những câu trên đều sử dụng cách nói lịch sự nhưng mang tính thân thiện, gần gũi, có thể dùng để hỏi bạn bè, đồng nghiệp, bố mẹ, anh chị em thân thiết... Nếu bạn muốn hỏi người nhỏ tuổi hơn mình, không cần lịch sự mà cần thân thiện, gần gũi hơn thì có thể bỏ đi đuôi “요”, thêm chủ ngữ hoặc không chia động từ ở cuối câu cho đuôi này. Ví dụ:
너! 주말에 뭘 해? - Bạn/Mày/Em/Cậu! Cuối tuần làm gì thế?
Ngoài ra bạn có thể thêm các từ bổ ngữ trước trạng từ chỉ thời gian 주말에. Ví dụ:
다음 주말에 계획 할거예요? - Cuối tuần sau bạn có kế hoạch gì?
이번 주말에 무엇을 할 거예요? - Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?
- Những trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở đầu câu hoặc chuyển xuống cuối câu. Ví dụ: 뭘 해, 주말! - Mày/em/Bạn làm gì? Cuối tuần ấy!
Đây là những kiến thức cơ bản bạn cần nắm rõ khi học trình độ tiếng Hàn sơ cấp.
Ngoài câu hỏi “Bạn làm gì vào cuối tuần?” bằng tiếng Hàn, bạn có thể thay đổi trạng từ chỉ thời gian. Khi muốn hỏi người khác, hãy chú đến thời gian mình hỏi để chia thì cho đúng. Nhờ những trạng từ này bạn mới chia được câu về đúng thì của nó.
ffice:MỌI THÔNG TIN LIÊN HỆ
Tầng 5 Tòa nha Honda Vinh Cát - số 39 Lý Thái Tổ - Võ cường TP.BN
Phone: 0222.3874-324-0833.862.111