- Tham gia
- 18/12/19
- Bài viết
- 88
- Thích
- 0
- Điểm
- 6
80 ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc (phần 1)
Trong bài viết này, chúng tôi tập hợp cho bạn đọc bộ ngữ pháp thường gặp nhất trong các bài kiểm tra và bài thi ở Việt Nam. Để minh họa và giải thích các cấu trúc một cách dễ hiểu nhất, trong từng cấu trúc chúng tôi sẽ đưa vào một vài ví dụ minh họa, bạn đọc chú ý phân tích nhé.
1. S + V + adj/adv + enough ( + for sb) + to + V: Cái gì đủ cho ai đó làm gì
She is old enough (for her) to watch porn. (Cô ấy đủ tuổi để có thể xem phim khiêu dâm)
This box is light enough for me to lift it. (Chiếc hộp này đủ nhẹ để tôi có thể nâng nó lên)
This car run fast enough for me to get there on time. (Chiếc xe này chạy đủ nhanh để tôi có thể đến đó đúng giờ)
2. Have/get + sth + P(II) + by + sb: Có ai đó làm hộ cái gì
I had my car fixed yesterday by a mechanic yesterday. (Tôi có một anh thợ máy sửa xe hộ tôi ngày hôm qua)
She always has her chores done by her sister. (Cô ấy lúc nào cũng có một cô em gái làm hộ hết việc nhà)
3. It + be + time + S + V_ed = It’s + time + for sb + to + V: Đến giờ ai đó phải là gì
It is time we went to the church. (Đã đến lúc chúng ta phải đến nhà thờ rồi)
It’s time for us to go to the church. (Đã đến lúc chúng ta phải đến nhà thờ rồi)
It is time we played football. (Đã đến lúc chúng tôi đi chơi đá bóng rồi)
It’s time for us to play football. (Đã đến lúc chúng tôi đi chơi đá bóng rồi)
4. It takes/took + sb + (1 khoảng thời gian) + to + V: Phải mất bao nhiêu thời gian mới có thể làm gì
It took him 2 hours to finish the assignment. (Phải mất đến 2 giờ đồng hồ anh ta mới làm xong bài luận)
It took us 3 months to agree on the conditions of the contract. (Phải mất đến 3 tháng chúng tôi mới đạt được các thỏa thuận trong hợp đồng)
It takes 8 hours to go from Ha Noi to Nha Trang by car. (Đi từ Hà Nội đến Nha Trang bằng ô tô hết 8 giờ đồng hồ)
5. Try + V_ing + sth: Thử làm gì
You should try playing basketball instead of football. (Cậu nên thử chơi bóng rổ thay vì chơi bóng đá)
He tries cooking dinner to make her feel better but no use. (Anh ta thử nấu bữa tối để giúp cô ấy vui hơn nhưng chẳng có ích gì)
6. Need + to + V: Cần phải làm gì
If you want to have a high sore in class, you need to study harder. (Nếu cậu muốn có được điểm cao, thì cậu cần phải học hành chăm chỉ hơn)
You need to ask your parents for permission. (Cậu cần phải có được sự cho phép của bố mẹ)
7. Need + V_ing: Cần được làm gì
This car needs repairing. (Chiếc xe này cần được sửa chữa)
The dog needs feeding, he hasn’t had dinner yet. (Chú chó này cần được cho ăn, chú ta chưa ăn tối đấu)
8. Remember + V_ing: Nhớ rằng là đã làm gì
She looks familiar, I remember seeing her somewhere else. (Cô ấy trông rất quen, tôi nhớ là đã gặp cô ấy ở đâu đó rồi thì phải)
I remember playing football recently. (Tôi nhớ là đã chơi đá bóng gần đây)
9. Remember + to + V: Nhớ phải làm gì (Do chưa làm)
Remember to buy me some milk, we’re running out of milk. (Nhớ mua sữa cho tôi đấy nhé, chúng ta hết sữa mất rồi)
Remember to look after your sister carefully when I’m away. (Nhớ là phải trông em cẩn thận khi mẹ vắng nhà nhé)
10. Spend + time/money + on + sth: Tiêu tốn thời gian/tiền bạc vào cái gì
We spent our time on hanging out together. (Chúng tôi thường dành thời gian để đi chơi cùng nhau)
He spends 1 hour a day on playing video games. (Anh ấy dành ra 1 giờ một ngày để chơi điện tử)
He spends all of his money on that Ferrari. (Anh ta tiêu hết số tiền của mình vào chiếc Ferrari đó)
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ATLANTIC TỪ SƠN
Địa chỉ: Số 24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh
Điện thoại: 02223.745.726 / 02223.745.725 / 02223.745.724
Hotline: 0973.825.167
Trong bài viết này, chúng tôi tập hợp cho bạn đọc bộ ngữ pháp thường gặp nhất trong các bài kiểm tra và bài thi ở Việt Nam. Để minh họa và giải thích các cấu trúc một cách dễ hiểu nhất, trong từng cấu trúc chúng tôi sẽ đưa vào một vài ví dụ minh họa, bạn đọc chú ý phân tích nhé.
1. S + V + adj/adv + enough ( + for sb) + to + V: Cái gì đủ cho ai đó làm gì
She is old enough (for her) to watch porn. (Cô ấy đủ tuổi để có thể xem phim khiêu dâm)
This box is light enough for me to lift it. (Chiếc hộp này đủ nhẹ để tôi có thể nâng nó lên)
This car run fast enough for me to get there on time. (Chiếc xe này chạy đủ nhanh để tôi có thể đến đó đúng giờ)
2. Have/get + sth + P(II) + by + sb: Có ai đó làm hộ cái gì
I had my car fixed yesterday by a mechanic yesterday. (Tôi có một anh thợ máy sửa xe hộ tôi ngày hôm qua)
She always has her chores done by her sister. (Cô ấy lúc nào cũng có một cô em gái làm hộ hết việc nhà)
3. It + be + time + S + V_ed = It’s + time + for sb + to + V: Đến giờ ai đó phải là gì
It is time we went to the church. (Đã đến lúc chúng ta phải đến nhà thờ rồi)
It’s time for us to go to the church. (Đã đến lúc chúng ta phải đến nhà thờ rồi)
It is time we played football. (Đã đến lúc chúng tôi đi chơi đá bóng rồi)
It’s time for us to play football. (Đã đến lúc chúng tôi đi chơi đá bóng rồi)
4. It takes/took + sb + (1 khoảng thời gian) + to + V: Phải mất bao nhiêu thời gian mới có thể làm gì
It took him 2 hours to finish the assignment. (Phải mất đến 2 giờ đồng hồ anh ta mới làm xong bài luận)
It took us 3 months to agree on the conditions of the contract. (Phải mất đến 3 tháng chúng tôi mới đạt được các thỏa thuận trong hợp đồng)
It takes 8 hours to go from Ha Noi to Nha Trang by car. (Đi từ Hà Nội đến Nha Trang bằng ô tô hết 8 giờ đồng hồ)
5. Try + V_ing + sth: Thử làm gì
You should try playing basketball instead of football. (Cậu nên thử chơi bóng rổ thay vì chơi bóng đá)
He tries cooking dinner to make her feel better but no use. (Anh ta thử nấu bữa tối để giúp cô ấy vui hơn nhưng chẳng có ích gì)
6. Need + to + V: Cần phải làm gì
If you want to have a high sore in class, you need to study harder. (Nếu cậu muốn có được điểm cao, thì cậu cần phải học hành chăm chỉ hơn)
You need to ask your parents for permission. (Cậu cần phải có được sự cho phép của bố mẹ)
7. Need + V_ing: Cần được làm gì
This car needs repairing. (Chiếc xe này cần được sửa chữa)
The dog needs feeding, he hasn’t had dinner yet. (Chú chó này cần được cho ăn, chú ta chưa ăn tối đấu)
8. Remember + V_ing: Nhớ rằng là đã làm gì
She looks familiar, I remember seeing her somewhere else. (Cô ấy trông rất quen, tôi nhớ là đã gặp cô ấy ở đâu đó rồi thì phải)
I remember playing football recently. (Tôi nhớ là đã chơi đá bóng gần đây)
9. Remember + to + V: Nhớ phải làm gì (Do chưa làm)
Remember to buy me some milk, we’re running out of milk. (Nhớ mua sữa cho tôi đấy nhé, chúng ta hết sữa mất rồi)
Remember to look after your sister carefully when I’m away. (Nhớ là phải trông em cẩn thận khi mẹ vắng nhà nhé)
10. Spend + time/money + on + sth: Tiêu tốn thời gian/tiền bạc vào cái gì
We spent our time on hanging out together. (Chúng tôi thường dành thời gian để đi chơi cùng nhau)
He spends 1 hour a day on playing video games. (Anh ấy dành ra 1 giờ một ngày để chơi điện tử)
He spends all of his money on that Ferrari. (Anh ta tiêu hết số tiền của mình vào chiếc Ferrari đó)
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ATLANTIC TỪ SƠN
Địa chỉ: Số 24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh
Điện thoại: 02223.745.726 / 02223.745.725 / 02223.745.724
Hotline: 0973.825.167