Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc Bạn biết gì về bulong M14 đang được sử dụng trên thị trường?

HanBui

Thành viên cấp 1
Tham gia
10/8/22
Bài viết
67
Thích
0
Điểm
6
#1
Bulong M14 là một loại thiết bị hay phụ kiện được sử dụng với mục đích là để liên kết, kết nối hay lắp giáp giữa các bộ phận, thành phần với nhau. Có thể là 2 phần tử, 3 phần tử hoặc nhiều hơn nữa. Bu lông M14 được sử dụng ở nhiều ứng dụng, nó được ứng dụng nhiều trong cơ khí, xây dựng, lắp đặt, gia dụng. Nói chung là mọi lĩnh vực đều có thể thấy được ứng dụng của bu lông

Thông tin cần biết về bulong M14

Thông số kỹ thuật của bulong M14

– Đường kính ngoài của ren (đường kính bulong): 14mm.

– Bước ron của bulong: 2mm.

– Chiều cao mũ bulong m14: 8.8mm.

– Chiều rộng của giác bulong: 22mm.

– Chiều dài bulong: từ 20mm đến 3000mm.

– Cấp bền: từ 4.5 đến 10.9.

– Bề mặt: có thể là đen thô, xi trắng, mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox

– Tiêu chuẩn: có thể là DIN, ASTM hoặc TCVN.

Các loại bulong M14 phổ biến


Bulong M14 có nhiều loại khác nhau với chất liệu và cấu tạo riêng biệt. Dưới đây là một số loại bu lông M14 thông dụng hiện nay:

– Bulong inox 304 M14: là loại bulong được làm từ thép không gỉ 304. Có khả năng chống ăn mòn cao và bền vững trong môi trường hóa chất. Bulong inox 304 M14 thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, hóa dầu và xây dựng.

– Bulong lục giác chìm M14: là loại bulong m14 có đầu hình lục giác được đúc rỗng bên trong và bo tròn bên ngoài. Bulong lục giác chìm M14 thường được sử dụng khi cần giảm thiểu chiều cao của đầu bulong . Hoặc khi cần tăng tính thẩm mỹ cho bề mặt.

– Bulong nở M14: là loại bulong có phần thân được thiết kế với các rãnh. Hoặc các khớp nở để tạo ra lực kẹp khi siết vào lỗ khoan. Bulong nở M14 thường được sử dụng khi cần gắn kết các vật liệu rỗng. Hoặc không chắc chắn như bê tông, gạch và xi măng.

Cường độ lực kéo Bu lông M14


Theo yêu cầu kĩ thuật của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916 – 1995 áp dụng cho bu lông, đai ốc ta có:

– Bu lông M14 cường độ 4.6 sẽ có giới hạn bền đứt ≥ 400 Mpa, Giới hạn chảy ≥ 240 Mpa.

– Bulong M14 cường độ 5.6 sẽ có giới hạn bền đứt ≥ 600 Mpa, Giới hạn chảy ≥ 300 Mpa.

– Bu lông M14 cường độ 6.6 sẽ có giới hạn bền đứt ≥ 600 Mpa, Giới hạn chảy ≥ 340 Mpa.

– Bulong M14 cường độ 8.8 sẽ có giới hạn bền đứt ≥ 1040 Mpa, Giới hạn chảy ≥ 940 Mpa.

Cách lựa chọn bulong M14 chất lượng cao

Bulong M14 là một loại vật liệu cơ khí quan trọng và phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại bu lông M14 đều đạt tiêu chuẩn và chất lượng cao. Để lựa chọn được bu lông M14 chất lượng cao. Bạn cần chú ý đến những yếu tố sau:

Kích thước


Bạn cần kiểm tra kích thước của Bu lông M14 có phù hợp với yêu cầu của thiết bị hay công trình hay không. Kích thước của Bu lông M14 bao gồm đường kính ngoài của ren, bước ren, chiều dài và chiều rộng của giác. Bạn có thể sử dụng bảng tra kích thước bu lông để so sánh và chọn lựa.

Bề mặt


Bạn cần kiểm tra bề mặt của Bu lông M14 có sáng bóng, không bị gỉ sét, ăn mòn hay biến dạng hay không. Bề mặt của bulong M14 cũng cho biết loại xử lý bên ngoài của bulong. Như hàng đen, mạ kẽm điện phân hay mạ kẽm nhúng nóng. Loại xử lý bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng chống ăn mòn và tuổi thọ của bulong.

Cấp bền


Bạn cần kiểm tra cấp bền của Bu lông M14 có đáp ứng được yêu cầu về khả năng chịu tải và áp suất hay không. Cấp bền của Bu lông M14 được phân loại theo các mác thép. Hoặc các tiêu chuẩn khác nhau như JIS, DIN, ASTM hay TCVN. Càng cao cấp thép thi cảng có khả năng chịu tải cao.

Xuất xứ


Bạn cần kiểm tra xuất xứ của bulong M14 có rõ ràng và uy tín hay không. Xuất xứ của Bu lông M14 thường được ghi trên tem mác hoặc giấy tờ đi kèm khi mua hàng". Bạn nên lựa chọn các loại bulong M14 có xuất xứ từ các quốc gia có công nghệ sản xuất tiên tiến và kiểm soát chất lượng tốt như Hàn Quốc, Đức hoặc Nhật Bản.

Nhà cung cấp


bạn cần kiểm tra nhà cung cấp của bulong M14 có uy tín và tin cậy hay không. Nhà cung cấp uy tín sẽ đảm bảo cho bạn sản phẩm chính hãng, giá thành hợp lý và dịch vụ sau bán hàng tốt. Bạn nên tránh mua hàng từ các nguồn không rõ nguồn gốc hoặc qua trung gian để tránh rủi ro.

Quy trình sản xuất và gia công

– Cắt thép: Thép được cắt thành các thanh ngắn có chiều dài phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

– Tiện ren: Các thanh thép được tiện ren lừng hoặc toàn bộ phần thân bằng máy tiện tự động hoặc bán tự động. Bước ren của bulong là 2mm.

– Tiện mũ: Phần mũ bulong m14 được tiện hình lục giác hoặc bát giác bằng máy tiện hoặc máy phay. Chiều cao mũ bulong là 8.8mm, chiều rộng của giác bulong là 22mm.

– Xử lý nhiệt: Các bulong được đưa vào lò nung để tăng cường độ bền và khả năng chịu lực. Nhiệt độ và thời gian nung phụ thuộc vào loại thép và cấp bền mong muốn của bulong. Cấp bền của bulong có thể từ 4.6 đến 10.9.

– Xử lý bề mặt: Các bulong m14 được xử lý bề mặt để tăng khả năng chống gỉ sét và tăng tinh thẩm mỹ. Phương pháp xử lý bề mặt có thể là hàng đen thô, xi trắng, mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox.

– Kiểm tra chất lượng: Các bulong được kiểm tra kỹ thuật số về kích thước, cấp bền, độ sáng bóng và khả năng chịu áp lực. Các bulong phải tuân theo các tiêu chuẩn sản xuất như DIN, JIS, GOST hoặc TCVN.
 

Đối tác

Top