Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc Bão giá vật liệu xây dựng thời gian tới liệu có hạ nhiệt

Acomhomes

Thành viên cấp 1
Tham gia
26/7/22
Bài viết
8
Thích
1
Điểm
1
Nơi ở
HCMC, Vietnam
Website
www.acomhomes.com
#1
Bão giá vật liệu xây dựng. Từ đầu năm đến nay, thị trường giá VLXD biến động tăng liên tục. Mở đầu là sắt, sau đó đến xi măng, gạch, cát, đá…và tiếp tục đến ống nước, thiết bị điện, nước sử dụng….đều tăng mạnh từ 15-20%. Gây ảnh hưởng rất nhiều đến ngành xây dựng nói chung và người có nhu cầu làm nhà nói riêng. Vậy thì, liệu với thông tin giá xăng tiếp tục giảm, thì cơn bão giá vật liệu xây dựng liệu có hạ nhiệt!
Gía sắt, thép giảm
Trong quý II vừa rồi, giá thép trong nước đã có 7 lần điều chỉnh giảm liên tục. Hiện mức giá thép giai đoạn hiện tại đã về mức dưới 19.000/kg. Việc giá thép hạ nhiệt sẽ tạo cơ hội cho các công trình đẩy nhanh tiến độ và làm ấm lại thị trường xây dựng nói chung. Giúp cơn bão giá vật liệu xây dựng hạ nhiệt dần, khởi động lại thị trường xây dựng nội địa.
VDDirect cho rằng đối với ngành thép, thị trường nội địa sẽ là động lực tăng trưởng sản lượng tiệu thụ trong nửa cuối năm 2022. Trong bối cảnh các dự án hạ tầng và ngân sách đã được phê duyệt. Và cần đẩy nhanh tiến độ đến cuối năm. Hiện nay, đang có tới 16 dự án hạ tầng giao thông trọng điểm được thúc đẩy hoàn thiện. Các chuyên gia kỳ vọng, giá thép xây dựng sẽ giảm gần về mức trong bình trong dài hạn.

Cập nhật ngay giá thép Hòa Phát hiện nay
QUY CÁCH
MÁC THÉP
ĐVT
CÂY / BÓ
KG / CÂY
VNĐ / KG
Bảng báo giá thép Hòa Phát CB300V - Gr40

Thép Hòa Phát phi 6
CB240
Kg


18.678
Thép Hòa Phát phi 8
CB240
Kg


18.678
Thép Hòa Phát phi 10
GR40
Kg
440
6.20
18.788
Thép Hòa Phát phi 12
CB300V
Kg
320
9.89
18.568
Thép Hòa Phát phi 14
CB300V
Kg
222
13.59
18.568
Thép Hòa Phát phi 16
GR40
Kg
180
17.21
18.568
Thép Hòa Phát phi 18
CB300V
Kg
138
22.48
18.568
Thép Hòa Phát phi 20
CB300V
Kg
114
27.77
18.568
Thép Hòa Phát phi 22
CB300V
Kg
90
33.47
18.568
Bảng báo giá thép Hòa Phát CB400V = CB500
Thép Hòa Phát phi 6
CB240
Kg


18.678
Thép Hòa Phát phi 8
CB240
Kg


18.678
Thép Hòa Phát phi 10
CB400V
Kg
440
6.89
18.953
Thép Hòa Phát phi 12
CB400V
Kg
320
9.89
18.634
Thép Hòa Phát phi 14
CB400V
Kg
222
13.59
18.634
Thép Hòa Phát phi 16
CB400V
Kg
180
17.80
18.634
Thép Hòa Phát phi 18
CB400V
Kg
138
22.48
18.634
Thép Hòa Phát phi 20
CB400V
Kg
114
27.77
18.634
Thép Hòa Phát phi 22
CB400V
Kg
90
33.47
18.634
Thép Hòa Phát phi 25
CB400V
Kg
72
43.69
18.634
Thép Hòa Phát phi 28
CB400V
Kg
57
54.96
18.634
Thép Hòa Phát phi 32
CB400V
Kg
45
71.70
18.634

Bảng giá thép mang tính tham khảo trong tháng 7/2022 được các đại lý thép Hòa Phát cung cấp.
Xi măng và cuộc chiến giải quyết hàng tồn kho
Hiệp hội Xi măng VN cho biết, năm 2022 nguồn cung xi măng tiếp tục duy trì ở mức khoảng 108 triệu tấn. Trong khi, lượng tiêu thụ nội địa ước tính chỉ đạt 65 triệu tấn. Xuất khẩu tiếp tục là kênh tiêu thụ quan trọng. Sở dĩ lượng tiêu thị nội địa yếu vì tốc độ giải ngân vốn đầu tư công trong 6 tháng ước tính chỉ đạt 28% kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ giao, thấp hơn 29% cùng kỳ năm ngoái.
Đầu tư ít thì giải ngân vốn ít, kéo theo nhu cầu xi măng giảm ở mức thấp. Doanh nghiệp loay hoay tìm giải pháp nhưng lượng bán ra vẫn thấp. Một nguyên nhân nữa theo NPP là giá xi măng tăng cao nên chủ nhà điều chỉnh thời gian xây nhà lại hoặc nhà đang xây cũng tạm dừng đợi thị trường giảm. Làm thị trường nội địa ảm đạm. Gánh nặng đè lên xuất khẩu nhưng kênh này cũng không khởi sắc. Do cuộc chiến tranh Nga- Ukraine kéo dài.
Trong 6 tháng đầu năm nay, để đối phó với chi phí đầu vào tăng cao, các Doanh nghiệp sản xuất xi măng đã tăng giá 3 lần với tổng mức tăng từ 220.000-270.000 đồng/ tấn nhưng vẫn không giải quyết được vấn đề. Đáng lo ngại nhất là tình trạng hàng tồn kho tăng do tiêu thụ chậm. Có thể sắp đến sẽ có một số nhà máy sẽ điều chỉnh giá bán để giải phóng bớt hàng tồn kho.
Đây là tín hiệu vui của thị trường xây dưng. Hy vọng cơn bão giá vật liệu xây dựng sẽ qua đi trong 6 tháng cuối năm.
Cập nhật tình hình giá vật liệu xây dựng thô mới nhất tại TP HCM
STT
Loại vât tư XD
ĐVT
Giá trước thuế
Giá sau thuế

1
Cát bê tông thường
m3
360,000
396,000
2
Cát xây tô
m3
330,000
363,000
3
Cát san lấp, cát đen
m3
270,000
297,000
4
Cát bê tông vàng hạt lớn
m3
450,000
495,000
5
Đá 1×2 đen, đá dăm 1×2
m3
360,000
396,000
6
Đá 1×2 xám, đá dăm 1×2
m3
460,000
506,000
7
Đá 1×2 xanh, đá dăm 1×3
m3
530,000
583,000
8
Đá 4×6 đen, đá lăm le
m3
365,000
401,500
9
Đá 4×6 xanh, đá lăm le
m3
465,000
511,500
10
Đá 0x4 đen, đá dăm 04
m3
285,000
313,500
11
Đá 0x4 xám, đá dăm 04
m3
385,000
423,500
12
Đá 0x4 xanh, đá dăm 04
m3
420,000
462,000
13
Đá 5×7 đen
m3
365,000
401,500
14
Đá 5×7 xanh – xám
m3
465,000
511,500
15
Đá hộc mỏ Bình Dương
m3
480,000
528,000
16
Đá hộc mỏ Đồng Nai
m3
500,000
550,000
17
Gạch tám quỳnh
Viên
1,320
1,452
18
Gạch thành tâm
Viên
1,340
1,474
19
Gạch liên hiệp Đồng Nai
Viên
1,220
1,342
20
Gạch lâm thanh nhung
Viên
1,150
1,265
21
Gạch Đồng Tâm
Viên
1,280
1,408
22
Xi măng hà tiên xây tô
Bao
85,000
93,500
23
Xi măng hà tiên đa dụng
Bao
95,000
104,500
23
Xi măng insee ( sao mai )
Bao
98,000
107,800
24
Xi măng thăng long
Bao
80,000
88,000
25
Xi măng cẩm phả
Bao
82,000
90,200
26
Xi măng nghi sơn
Bao
81,000
89,100
27
Xi măng hoàng thạch
Bao
83,000
91,300

Lưu ý : Bảng báo giá trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể sẽ thay đổi tùy vào thời điểm đặt hàng hoặc quy mô dự án được khởi công. Vị trí địa lý các quận cũng làm ảnh hưởng tới giá vật tư, vậy nên khi có nhu cầu, hãy liên hệ với các đại lý gần nhất để cập nhật bảng giá.
 

Đối tác

Top