Câu bị động (Passive Voice) là 1 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, dùng trong các kì thi trung học đa dạng, TOEIC, IELTS... Vậy câu bị động là gì và công thức chuyển đổi trong khoảng câu chủ động sang câu thụ động là gì? Hãy theo dõi bài học dưới đây nhé!
A. Câu bị động là gì?
Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Cùng tìm hiểu định nghĩa về câu chủ động và câu thụ động trong tiếng Anh nhé
Khái niệm câu chủ động:
Chúng ta sở hữu khuynh hướng dùng câu chủ động (Active Voice). Khi động trong khoảng của 1 câu là ở trong câu chủ động, chủ thể thực hiện các hành động được diễn tả bởi các trong khoảng ngữ.
Ví dụ câu chủ động:
Câu bị động (Passive Voice) được tiêu dùng lúc muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hành động hơn là bản thân chinh động đó. Thời của động trong khoảng ở câu thụ động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động.
Ví dụ câu bị động:
1. Câu bị động được dùng khi người thực hiện hành động không được biết đến, mập mờ hoặc ko quan trọng trong văn cảnh.
Ví dụ:
Jane was shot. (We don’t know who shot her.)
--> Jane bị bắn (Chúng tôi ko biết người nào đã bắt cô ấy)
This house was built in 1815. (Unimportant agent).
--> Ngôi nhà này được xây dựng vào năm 1815. (Người làm cho không quan trọng)
2. Câu bị động được tiêu dùng để tạo sự trang trọng và lịch sự hơn.
Ví dụ:
The trees haven’t been watered. (More polite)
--> Cây cối đã chưa được tưới nước (lịch sự hơn)
You haven’t watered the trees. (Less polite)
--> Bạn chưa tưới nước cho cây. (Kém lịch sự)
3. Câu bị động được tiêu dùng lúc hành động quan trọng hơn chủ thể, như trong những quy trình, chỉ dẫn, sự kiện, Con số, đầu mục, truyền bá...
Ví dụ:
60 people were killed in shootings across Chicago between Friday and Monday morning.
--> 60 người đã bị làm thịt bởi súng dọc Chicago trong khoảng thứ sáu và sáng thứ 2.
4. Câu thụ động được tiêu dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động
Ví dụ:
The new bar will be opened by Sean.
--> Quán bar mới được mở bởi Sean.
Xem thêm: Câu tường thuật đặc biệt - toàn bộ kiến thức cần nhớ
C. Bí quyết chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh
Khi học cách chuyển đổi trong khoảng câu chủ động và câu bị động, hãy lưu ý:
S + V + O (active)
--> S + be + V3/ed + by O (passive)
Trong đó: Tân ngữ của câu chủ động sẽ phát triển thành chủ thể trong câu bị động O (active) --> S (passvie)
Chủ thể trong câu chủ động sẽ trở nên tân ngữ trong câu bị động: S (active) --> O (passive)
1. Thì hiện tại đơn - Present Simple Tense
Câu chủ động:
S + V1
Câu bị động:
S + am/ is/ are + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + am/is/are + V-ing
Câu bị động:
S + am/ is/ are + being + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + have/ has + V3
Câu bị động:
S + have/ has + been + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + have/ has + been + V-ing
Câu bị động:
S + have/ has + been + being + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + will/ shall + V1
Câu bị động:
S + will be + V3
Active and Câu bị động Ví dụ:
Câu chủ động:
S + am/ is/ are + going to + V1
Câu bị động:
S + am/ is/ are going lớn be + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + will/ shall + be + V-ing
Câu bị động:
S + will/ shall + be + being + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + will + have + V3
Câu bị động:
S + will have been + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + will + have + been + V-ing
Câu bị động:
S + will + have + been + being + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + V2
Câu bị động:
S + was/ were + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + was/ were + V-ing
Câu bị động:
S + was/ were + being + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + had + V3
Câu bị động:
S + had been + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + had + been + V-ing
Câu bị động:
S + had + been + being + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + would + V1
Câu bị động:
S + would + be + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + have/ has somebody + V1 + something
S + get(s) somebody + to + V1 + something
Câu bị động:
S+ have/ has/ get(s) something + V3 + (by + someone).
Ví dụ:
Ở hiện tại
Câu chủ động:
S + modal verb + V1
Câu bị động:
S + modal verb+ be + V3
Ví dụ:
Câu chủ động:
S + modal verb + have + V3
Câu bị động:
S + modal verb + have + been + V3
Ví dụ:
A. Câu bị động là gì?
Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Cùng tìm hiểu định nghĩa về câu chủ động và câu thụ động trong tiếng Anh nhé
Khái niệm câu chủ động:
Chúng ta sở hữu khuynh hướng dùng câu chủ động (Active Voice). Khi động trong khoảng của 1 câu là ở trong câu chủ động, chủ thể thực hiện các hành động được diễn tả bởi các trong khoảng ngữ.
Ví dụ câu chủ động:
- She would type the letters.
- I visited my uncle last week.
Câu bị động (Passive Voice) được tiêu dùng lúc muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hành động hơn là bản thân chinh động đó. Thời của động trong khoảng ở câu thụ động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động.
Ví dụ câu bị động:
- The letters would be typed by her.
- My uncle was visited by me last week.
- The snake might have killed him. (Active) –> He might have been killed by the snake. (Passive)
- My father had Tom wash his car. (Active) –> My father had his car washed by Tom. (Passive)
1. Câu bị động được dùng khi người thực hiện hành động không được biết đến, mập mờ hoặc ko quan trọng trong văn cảnh.
Ví dụ:
Jane was shot. (We don’t know who shot her.)
--> Jane bị bắn (Chúng tôi ko biết người nào đã bắt cô ấy)
This house was built in 1815. (Unimportant agent).
--> Ngôi nhà này được xây dựng vào năm 1815. (Người làm cho không quan trọng)
2. Câu bị động được tiêu dùng để tạo sự trang trọng và lịch sự hơn.
Ví dụ:
The trees haven’t been watered. (More polite)
--> Cây cối đã chưa được tưới nước (lịch sự hơn)
You haven’t watered the trees. (Less polite)
--> Bạn chưa tưới nước cho cây. (Kém lịch sự)
3. Câu bị động được tiêu dùng lúc hành động quan trọng hơn chủ thể, như trong những quy trình, chỉ dẫn, sự kiện, Con số, đầu mục, truyền bá...
Ví dụ:
60 people were killed in shootings across Chicago between Friday and Monday morning.
--> 60 người đã bị làm thịt bởi súng dọc Chicago trong khoảng thứ sáu và sáng thứ 2.
4. Câu thụ động được tiêu dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động
Ví dụ:
The new bar will be opened by Sean.
--> Quán bar mới được mở bởi Sean.
Xem thêm: Câu tường thuật đặc biệt - toàn bộ kiến thức cần nhớ
C. Bí quyết chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh
Khi học cách chuyển đổi trong khoảng câu chủ động và câu bị động, hãy lưu ý:
- V1: Động từ nguyên thể (Base form of Verb)
- V2: Động trong khoảng chia quá khứ (Past Simple)
- V3: Động trong khoảng chia kí vãng phần từ (Past Participle)
S + V + O (active)
--> S + be + V3/ed + by O (passive)
Trong đó: Tân ngữ của câu chủ động sẽ phát triển thành chủ thể trong câu bị động O (active) --> S (passvie)
Chủ thể trong câu chủ động sẽ trở nên tân ngữ trong câu bị động: S (active) --> O (passive)
1. Thì hiện tại đơn - Present Simple Tense
Câu chủ động:
S + V1
Câu bị động:
S + am/ is/ are + V3
Ví dụ:
- I make a cake. (Active)
- A cake is made by me. (Passive)
Câu chủ động:
S + am/is/are + V-ing
Câu bị động:
S + am/ is/ are + being + V3
Ví dụ:
- They are planting some trees. (Active)
- Some trees are being planted. (Passive)
Câu chủ động:
S + have/ has + V3
Câu bị động:
S + have/ has + been + V3
Ví dụ:
- Someone has eaten my muffin. (Active)
- My muffin has been eaten. (Passive)
Câu chủ động:
S + have/ has + been + V-ing
Câu bị động:
S + have/ has + been + being + V3
Ví dụ:
- Lisa has not been practicing English. (Active)
- English has not been being practiced by Lisa. (Passive)
Câu chủ động:
S + will/ shall + V1
Câu bị động:
S + will be + V3
Active and Câu bị động Ví dụ:
- My parents will take us to the park. (Active)
- We will be taken lớn the park by our parents. (Passive)
Câu chủ động:
S + am/ is/ are + going to + V1
Câu bị động:
S + am/ is/ are going lớn be + V3
Ví dụ:
- I am going lớn read the book. (Active)
- The book is going lớn be read by me. (Passive)
Câu chủ động:
S + will/ shall + be + V-ing
Câu bị động:
S + will/ shall + be + being + V3
Ví dụ:
- She will be taking care of her children at this time tomorrow. (Active)
- Her children will be being taken care of at this time tomorrow. (Passive)
Câu chủ động:
S + will + have + V3
Câu bị động:
S + will have been + V3
Ví dụ:
- I will have finished my report by the end of this month. (Active)
- My report will have been finished by the end of this month.. (Passive)
Câu chủ động:
S + will + have + been + V-ing
Câu bị động:
S + will + have + been + being + V3
Ví dụ:
- I will have been teaching English for 5 years by next week. (Active)
- English will have been being taught by me for 5 years by next week. (Passive)
Câu chủ động:
S + V2
Câu bị động:
S + was/ were + V3
Ví dụ:
- I visited my uncle last week. (Active)
- My uncle was visited by me last week. (Passive)
Câu chủ động:
S + was/ were + V-ing
Câu bị động:
S + was/ were + being + V3
Ví dụ:
- Sam was delivering the letters to the department. (Active)
- The letters were being delivered lớn the department by Sam. (Passive)
Câu chủ động:
S + had + V3
Câu bị động:
S + had been + V3
Ví dụ:
- He had read the book before Nick came. (Active)
- The book had been read before Nick came. (Passive)
Câu chủ động:
S + had + been + V-ing
Câu bị động:
S + had + been + being + V3
Ví dụ:
- I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday. (Active)
- The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday. (Passive)
Câu chủ động:
S + would + V1
Câu bị động:
S + would + be + V3
Ví dụ:
- She would type the letters. (Active)
- The letters would be typed by her. (Passive)
Câu chủ động:
S + have/ has somebody + V1 + something
S + get(s) somebody + to + V1 + something
Câu bị động:
S+ have/ has/ get(s) something + V3 + (by + someone).
Ví dụ:
- My father had Tom wash his car. (Active)
- My father had his car washed by Tom. (Passive)
Ở hiện tại
Câu chủ động:
S + modal verb + V1
Câu bị động:
S + modal verb+ be + V3
Ví dụ:
- You can solve the problem. (Active)
- The problem can be solved. (Passive)
Câu chủ động:
S + modal verb + have + V3
Câu bị động:
S + modal verb + have + been + V3
Ví dụ:
- The snake might have killed him. (Active)
- He might have been killed by the snake. (Passive)