Chi phí xây nhà trọn gói 2 tầng đầy đủ nhất
1/ Đơn giá xây dựng nhà 2 tầng tính trên 1 mét vuông
+ Đơn giá nhân công xây dựng nhà 2 tầng từ 1.4-1.7 triệu/m2
+ Chi phí xây nhà 2 tầng phần thô + nhân công hoàn thiện dao động từ 3,2 – 3,5 triệu/m2
+ Chi phí xây nhà 2 tầng trọn gói (nhà ở thường)
Thực tế sau khi có bản vẽ thiết kế chi tiết, khảo sát tổng thể mới tính tiền được giá thành cụ thể trên từng ngôi nhà nhất định.
Thường những phần thô sẽ có mức giá dao động gần bằng nhau, khác biệt nhất là phần hoàn thiện bởi vì tùy thuộc vào kinh phí của từng gia đình mà các công ty đưa ra những phương án thi công xây dựng nhà 2 tầng phù hợp.
2/ Cách tính diện tích xây dựng nhà 2 tầng xây bê tông
Tầng hầm
1/ Đơn giá xây dựng nhà 2 tầng tính trên 1 mét vuông
+ Đơn giá nhân công xây dựng nhà 2 tầng từ 1.4-1.7 triệu/m2
+ Chi phí xây nhà 2 tầng phần thô + nhân công hoàn thiện dao động từ 3,2 – 3,5 triệu/m2
+ Chi phí xây nhà 2 tầng trọn gói (nhà ở thường)
- Vật tư trung bình: 5.000.000 đồng/m2
- Vật tư khá : 5.500.000 đồng/m2
- Vật tư tốt: 6.000.000 đồng/m2
Thực tế sau khi có bản vẽ thiết kế chi tiết, khảo sát tổng thể mới tính tiền được giá thành cụ thể trên từng ngôi nhà nhất định.
Thường những phần thô sẽ có mức giá dao động gần bằng nhau, khác biệt nhất là phần hoàn thiện bởi vì tùy thuộc vào kinh phí của từng gia đình mà các công ty đưa ra những phương án thi công xây dựng nhà 2 tầng phù hợp.
2/ Cách tính diện tích xây dựng nhà 2 tầng xây bê tông
Tầng hầm
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2.0m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
- Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với Code vỉa hè tính 250% diện tích.
- Công trình thi công móng băng, móng cọc phần móng tính 20% diện tích tầng trệt.
- Công trình thi công móng bè, phần móng tính 50% diện tích tầng trệt.
- Tầng 1 (trệt): 100% diện tích xây dựng
- Các tầng phía trên : 100% diện tích xây dựng/lầu, bao nhiêu lầu thì nhân lên
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích. ( Trệt, lửng, lầu 1, lầu 2,3,… Sân thượng có mái che).
- Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích. (Sân thượng không mái che, sân phơi…)
- Mái Tole tính 30% diện tích (Bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) – tính theo mặt nghiêng.
- Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
- Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích ( Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
- Mái ngói BTCT tính 100% diện tích (Bao gồm hệ ritô và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
- Sân trước và sân sau tính 70% diện tích (Trong trường hợp sân trước và sân sau có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính).
- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích.
- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích.
- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.