Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Hồ Chí Minh Cơ sở kinh doanh bánh, kẹo phải đáp ứng yêu cầu nào sau đây tại TPHCM?

dangkythuonghieuvihaco

Thành viên cấp 1
Tham gia
2/4/19
Bài viết
89
Thích
0
Điểm
6
Nơi ở
Phường 13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Website
dangkythuonghieu.org
#1
Để đảm bảo nguồn hàng hóa đưa ra thị trường đạt tiêu chuẩn chất lượng, pháp luật Việt Nam quy đinh: các cơ sở sản xuất bánh kẹo phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm mới được hoạt động sản xuất bánh kẹo và đưa ra thị trường. Theo quy định của phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì bánh kẹo sẽ thuộc quản lý của Bộ Công thương trừ các loại bánh kẹo là sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 10 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định này
Dẫn chiếu tới khoản 1, 2 Điều 28 Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 10 Nghị định 17/2020/NĐ-CP được quy định như sau:
Điều kiện đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm
-
Người trực tiếp sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận
- Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp.
Như vậy theo quy định thì người trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại cửa hàng bánh kẹo phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm sử dụng người trực tiếp sản xuất, kinh doanh chưa được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm sẽ bị xử phạt như thế nào?

Tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 115/2018/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm đ khoản 3 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 9. Vi phạm quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
+ Nơi sản xuất, chế biến, kinh doanh, bảo quản không cách biệt với nguồn ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại và các yếu tố gây hại khác;
+ Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho bảo quản bị thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
+ Không có hoặc không đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng phù hợp quy định để rửa, khử trùng tay, vệ sinh cá nhân và trang thiết bị, dụng cụ;
+ Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không có giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm;
+ Vi phạm các quy định khác về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản; trang thiết bị, dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh, trừ các hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4, các điểm a, b, c và d khoản 5, các khoản 6 và 7 Điều này."
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm sử dụng người trực tiếp sản xuất, kinh doanh chưa được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Mức phạt tiền quy định tại điều này là mức phạt đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 3 Nghị định 115/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP).
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định:
"Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
-
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
-
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật này;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao lâu?
Căn cứ Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định: "Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
- Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này."
Vậy cơ sở kinh doanh bánh, kẹo phải đáp ứng yêu cầu trên đây. Để được tư vấn chi tiết đăng ký an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh bánh kẹo, quý khách hàng vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHABRAND lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email : vihaco.gov@gmail.com
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519

Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
 

Đối tác

Top