- Tham gia
- 5/9/20
- Bài viết
- 5
- Thích
- 0
- Điểm
- 1
Cùng Atlantic học một số ngữ pháp cơ bản tiếng Trung nhé!!
Cấu trúc 1:
只有...才能...
Zhǐyǒu... cáinéng...
Chỉ có... mới có thể... : thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
Ví dụ:
只有你的话,我才能相信。
Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.
Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.
Cấu trúc 2:
如果...就...
Rúguǒ...jiù...
Nếu... thì...thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Ví dụ:
如果你猜对了,我就告诉你;
Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
Cấu trúc 3:
不但...而且...
Bùdàn... érqiě...
Không những..... mà còn.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。
Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
Cấu trúc 4:
一...就...
Yī...jiù...
Hễ....... là.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。
Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.
Cấu trúc 5:
因为...所以...
Yīnwèi...suǒyǐ...
Bởi vì........cho nên.........
Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.
Cấu trúc 1:
只有...才能...
Zhǐyǒu... cáinéng...
Chỉ có... mới có thể... : thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
Ví dụ:
只有你的话,我才能相信。
Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.
Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.
Cấu trúc 2:
如果...就...
Rúguǒ...jiù...
Nếu... thì...thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Ví dụ:
如果你猜对了,我就告诉你;
Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
Cấu trúc 3:
不但...而且...
Bùdàn... érqiě...
Không những..... mà còn.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。
Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
Cấu trúc 4:
一...就...
Yī...jiù...
Hễ....... là.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。
Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.
Cấu trúc 5:
因为...所以...
Yīnwèi...suǒyǐ...
Bởi vì........cho nên.........
Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.