Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường.
- Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam.
- Việc công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 03-MP).
- Mỹ phẩm trên thị trường có 2 dạng, một là dạng mỹ phẩm nhập khẩu và hai là dạng mỹ phẩm được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam. Thủ tục công bố mỹ phẩm vì thế cũng có sự khác nhau giữa các dạng.
I. HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM NHẬP KHẨU:
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm các tài liệu sau:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty nhập khẩu và Công ty phân phối sản phẩm tại Việt Nam muốn tiến hành đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm;
- Giấy uỷ quyền (Authorization letter): Nhà Sản Xuất hoặc Chủ sở hữu uỷ quyền cho cho công ty Việt Nam được quyền phân phối độc quyền mỹ phẩm sau khi được đăng ký lưu hành;
- Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.
- Bảng công thức thành phần của sản phẩm mỹ phẩm: ghi rõ tỉ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI);
- Giấy phép lưu hành tự do CFS đáp ứng yêu cầu;
+ CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
+ CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC:
- Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận kinh doanh (phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm) của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký lưu hành mỹ phẩm
- Bảng thành phần % của các chất trong sản phẩm mỹ phẩm muốn công bố và công dụng của sản phẩm.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam khi công bố (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất).
Lưu ý: Quy định về Giấy ủy quyền
- Ngôn ngữ trình bày là tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy uỷ quyền phải có đầy đủ các nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; trường hợp bên uỷ quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
+ Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền;
+ Phạm vi ủy quyền (đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam);
+ Nhãn hàng hoặc tên sản phẩm được ủy quyền;
+ Thời hạn ủy quyền;
+ Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường tại Việt Nam;
+ Tên, chức danh, chữ ký của người đại diện cho bên uỷ quyền.
III. THỦ TỤC TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
1. Thẩm quyền giải quyết:
- Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược - Bộ Y tế.
- Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.
2. Giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm:
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo theo quy định tại điểm b khoản này, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp lệ phí mới theo quy định.
3. Hiệu lực của số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải công bố lại trước khi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.
Dịch vụ công bố mỹ phẩm của Vihabrand bao gồm:
- Tiếp nhận thông tin và yêu cầu trong việc công bố lưu hành, chất lượng mỹ phẩm;
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các loại giấy tờ liên quan.
- Tư vấn sửa đổi, bổ sung các tài liệu để đáp ứng được yêu cầu của pháp luật hiện hành.
- Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho việc công bố mỹ phẩm.
- Nộp hồ sơ công bố của bạn tại cơ quan nhà nước.
- Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ.
- Nhận kết quả công bố và bàn giao cho khách hàng.
Nếu bạn đang muốn làm công bố sản phẩm mỹ phẩm tại quận Bình Thạnh TPHCM, hãy tham khảo dịch vụ tư vấn thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Vihabrand. Chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn dịch vụ chuyên nghiệp, đảm bảo đúng thời hạn và giá cả phù hợp. Đội ngũ tư vấn của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình làm các thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam. Nếu còn điều gì thắc mắc hoặc muốn hỗ trợ làm hồ sơ công bố mỹ phẩm, quý khách hàng có thể liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email : vihaco.gov@gmail.com;
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
- Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam.
- Việc công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 03-MP).
- Mỹ phẩm trên thị trường có 2 dạng, một là dạng mỹ phẩm nhập khẩu và hai là dạng mỹ phẩm được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam. Thủ tục công bố mỹ phẩm vì thế cũng có sự khác nhau giữa các dạng.
I. HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM NHẬP KHẨU:
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm các tài liệu sau:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty nhập khẩu và Công ty phân phối sản phẩm tại Việt Nam muốn tiến hành đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm;
- Giấy uỷ quyền (Authorization letter): Nhà Sản Xuất hoặc Chủ sở hữu uỷ quyền cho cho công ty Việt Nam được quyền phân phối độc quyền mỹ phẩm sau khi được đăng ký lưu hành;
- Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.
- Bảng công thức thành phần của sản phẩm mỹ phẩm: ghi rõ tỉ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI);
- Giấy phép lưu hành tự do CFS đáp ứng yêu cầu;
+ CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
+ CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC:
- Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận kinh doanh (phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm) của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký lưu hành mỹ phẩm
- Bảng thành phần % của các chất trong sản phẩm mỹ phẩm muốn công bố và công dụng của sản phẩm.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam khi công bố (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất).
Lưu ý: Quy định về Giấy ủy quyền
- Ngôn ngữ trình bày là tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy uỷ quyền phải có đầy đủ các nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; trường hợp bên uỷ quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
+ Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền;
+ Phạm vi ủy quyền (đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam);
+ Nhãn hàng hoặc tên sản phẩm được ủy quyền;
+ Thời hạn ủy quyền;
+ Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường tại Việt Nam;
+ Tên, chức danh, chữ ký của người đại diện cho bên uỷ quyền.
III. THỦ TỤC TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
1. Thẩm quyền giải quyết:
- Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược - Bộ Y tế.
- Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.
2. Giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm:
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo theo quy định tại điểm b khoản này, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp lệ phí mới theo quy định.
3. Hiệu lực của số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải công bố lại trước khi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.
Dịch vụ công bố mỹ phẩm của Vihabrand bao gồm:
- Tiếp nhận thông tin và yêu cầu trong việc công bố lưu hành, chất lượng mỹ phẩm;
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các loại giấy tờ liên quan.
- Tư vấn sửa đổi, bổ sung các tài liệu để đáp ứng được yêu cầu của pháp luật hiện hành.
- Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho việc công bố mỹ phẩm.
- Nộp hồ sơ công bố của bạn tại cơ quan nhà nước.
- Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ.
- Nhận kết quả công bố và bàn giao cho khách hàng.
Nếu bạn đang muốn làm công bố sản phẩm mỹ phẩm tại quận Bình Thạnh TPHCM, hãy tham khảo dịch vụ tư vấn thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Vihabrand. Chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn dịch vụ chuyên nghiệp, đảm bảo đúng thời hạn và giá cả phù hợp. Đội ngũ tư vấn của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình làm các thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam. Nếu còn điều gì thắc mắc hoặc muốn hỗ trợ làm hồ sơ công bố mỹ phẩm, quý khách hàng có thể liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHABRAND
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email : vihaco.gov@gmail.com;
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ