Trong giai đoạn khó khăn do Covid 19, một số các doanh nghiệp không có sự lựa chọn khách buộc phải tạm ngừng kinh doanh để hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, thủ tục tạm ngừng kinh doanh là một thủ tục phức tạp mà không phải bất kỳ chủ doanh nghiệp bào cũng có thể tự thực hiện được. Vì vậy, Phạm Đỗ sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh thông qua bài viết sau:
Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh để chờ đợi cơ hội mới tốt hơn. PhamDoLaw hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh như sau:
Trình tự, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ bao gồm:
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nơi tiếp nhận và giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi Công ty đặt trụ sở.
Cách thức nộp hồ sơ:
Trình tự giải quyết
Lệ phí: không
Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh
Thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh
Công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên phải thông báo bằng văn bản đến CQNN có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.
Thời hạn tạm ngừng hoạt động
Thời hạn không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh, tổng thời gian liên tiếp không được quá 02 năm.
Trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh.
Các vấn đề về thuế khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Bên cạnh đó, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động không tròn năm thì vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai đầy đủ theo quy định.
Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh để chờ đợi cơ hội mới tốt hơn. PhamDoLaw hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh như sau:
Trình tự, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Biên bản họp của HĐTV với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của HĐQT đối với CTCP, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nơi tiếp nhận và giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi Công ty đặt trụ sở.
Cách thức nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở địa điểm kinh doanh.
- Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Trình tự giải quyết
- Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo.
- Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ
- Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Lệ phí: không
Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh
Thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh
Công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên phải thông báo bằng văn bản đến CQNN có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.
Thời hạn tạm ngừng hoạt động
Thời hạn không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh, tổng thời gian liên tiếp không được quá 02 năm.
Trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh.
Các vấn đề về thuế khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Bên cạnh đó, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Về thuế môn bài:
Trường hợp tạm ngừng hoạt động không tròn năm thì vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai đầy đủ theo quy định.
- Về tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
- Về báo cáo tài chính: