Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Hồ Chí Minh Hà Nội Đứng dưới tính từ là gì? Các vị trí của tính từ trong câu

Anh ngữ Quốc Tế PEP

Thành viên cấp 1
Tham gia
22/9/23
Bài viết
6
Thích
0
Điểm
1
Website
pep.edu.vn
#1
Đứng dưới tính từ là gì? Các vị trí của tính từ trong câu
Để học tốt tiếng Anh, điều ban đầu các bạn cần phải nắm được đó chính là nắm vững các kiến thức về các từ loài đó chẳng hạn như danh từ, động từ hay tính từ,…Vậy bạn có biết sau tính từ là gì hay không? chỗ đứng của những tính từ trong câu được sắp xếp như vậy nào? nếu bạn còn do dự đáp án, hãy để trung tâm Anh Ngữ quốc tế PEP giải đáp qua nội dung bài viết sau đây nhé!

Tính từ trong tiếng Anh là gì?
Trước khi tham khảo đứng dưới tính từ là gì hãy cùng nhìn lại khái niệm của tính từ trong Tiếng Anh nhé! thông thường, tính từ (Adjective) là một trong những từ loại dùng để mô tả tính chất, trạng thái, hoặc tính chất của con người, sự vật hoặc hiện tượng,… Có 2 loại tính từ đó chính là tính từ miêu tả sự vật & tính từ miêu tả con người.

Ví dụ:

  • “Big” (lớn), “small” (nhỏ), “tall” (cao), & “short” (thấp) là các tính từ mô tả kích cỡ hoặc chiều cao của một đối tượng người dùng.
  • “Beautiful” (đẹp), “ugly” (xấu), “handsome” (đẹp trai), & “pretty” (xinh đẹp) là các tính từ mô tả ngoại hình hoặc vẻ đẹp của một người hoặc một vật.
  • “Fast” (nhanh), “slow” (chậm), “quick” (nhanh chóng), và “speedy” (nhanh nhẹn) là các tính từ mô tả tốc độ hoặc sự lanh lẹ của một hành động.
Dưới khi chúng ta đã nắm được tính từ là gì, hãy và trải nghiệm các loài tính từ trong tiếng anh để biết sau tính từ là gì qua các thông tin tiếp sau nhé!


Tính từ trong tiếng anh là gì?

Phân loài tính từ
  • Tính từ miêu tả (Descriptive adjectives): đấy là nhóm tính từ phần lớn được sử dụng để miêu tả đặc điểm, đặc điểm hoặc trạng thái của danh từ. Ví dụ: “beautiful” (đẹp), “happy” (vui vẻ), “tall” (cao), “intelligent” (thông minh).
  • Tính từ chiếm hữu (Possessive adjectives): đây là nhóm tính từ được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ. Ví dụ: “my” (của tôi), “your” (của bạn), “his” (của anh ấy), “their” (của họ).
  • Tính từ con số (Quantitative adjectives): đấy là đội tính từ tận dụng để chỉ con số hoặc thứ tự của danh từ. Ví dụ: “one” (một), “first” (đầu tiên), “many” (nhiều), “few” (ít).
  • Tính từ so sánh (Comparative adjectives): đây là đội tính từ tận dụng để so sánh đặc điểm giữa hai hoặc nhiều danh từ. Ví dụ: “bigger” (lớn hơn), “more beautiful” (đẹp hơn), “less intelligent” (kém nhanh nhạy hơn).
  • Tính từ chỉ bắt đầu (Origin adjectives): đấy là nhóm tính từ tận dụng để chỉ xuất xứ hoặc bắt đầu của danh từ. Ví dụ: “American” (Mỹ), “Chinese” (Trung Quốc), “ancient” (cổ).
  • Tính từ chỉ Color (Color adjectives): đây là nhóm tính từ được sử dụng để chỉ màu sắc của danh từ. Ví dụ: “red” (đỏ), “blue” (xanh), “yellow” (vàng), “black” (đen)….
Khi chúng ta đã phân biệt được cơ bản các loài tính từ, hãy và tham khảo các công dụng của tính từ để hiểu được sau tính từ là từ loài gì trong tiếng Anh nhé!

Chức năng của tính từ
Đi sau tính từ là gì? còn phụ thuộc vào từng ngữ cảnh và phương pháp tận dụng. Để hiểu rõ hơn, bạn phải nắm được các công dụng bước đầu của tính từ, cụ thể:

  • Miêu tả đặc điểm & tính chất của danh từ: Tính từ được tận dụng để mô tả đặc điểm, trạng thái, kích thước, Color, hình dạng và các đặc điểm khác của một danh từ. Ví dụ: “a beautiful sunset” (một hoàng hôn đẹp), “a large house” (một căn hộ lớn), “a blue sky” (một bầu trời xanh).
  • Đặt câu hỏi về tính chất của danh từ: Tính từ cũng khá được tận dụng để hỏi về đặc điểm của một danh từ. Ví dụ: “What Color is the car?” (Xe màu gì?), “How tall is he?” (Anh ta cao bao nhiêu?), “Which book do you want to read?” (Bạn muốn đọc quyển sách nào?).
  • So sánh tính chất giữa các danh từ: Tính từ cũng có chức năng so sánh đặc điểm giữa hai hoặc nhiều danh từ. Có ba dạng so sánh: so sánh bằng (comparative), so sánh hơn nhất (superlative), và so sánh bằng nhau (equality). Ví dụ: “She is taller than her sister” (Cô ấy cao hơn chị gái), “This is the most expensive car” (Đây là chiếc xe đắt nhất), “My house is as big as yours” (Nhà tôi bằng lớn như của bạn).
  • sở hữu và quan hệ: Tính từ sở hữu được tận dụng để chỉ sự chiếm hữu hoặc quan hệ với một danh từ. Ví dụ: “his book” (quyển sách của anh ta), “our house” (ngôi nhà của chúng ta).

Chỗ đứng của tính từ – sau tính từ là gì?
Trong tiếng anh sau tính từ là gì? sẽ được trung tâm Anh Ngữ nước ngoài PEP bật mí ngay dưới đây.

Tính từ đứng sau danh từ nằm trong cụm danh từ
Dưới tính từ được xem là danh từ, khi nó dùng để làm bổ nghĩa cho danh từ. Khi tính từ nằm trong cụm danh từ, nó đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó. Trong trường hợp có nhiều các tính từ được tận dụng để bổ nghĩa cho danh từ thì vị trí của các tính từ ấy sẽ được bố trí theo thứ tự lần lượt như sau:

  • Opinion – ý kiến
  • Size – kích thước
  • Age – tuổi
  • Shape – hình dáng
  • Color – Color
  • Origin – nguồn gốc
  • Material – cấu tạo từ chất
  • Kind – loại
  • Purpose – mục tiêu
Ngoài ra, còn tồn tại hai tính từ và loài có mặt trong và một câu, trong tình huống đó để nối giữa hai tính từ này, bạn có thể dùng từ “and”.

  • A smart and kind-hearted Asian man. (Một người đàn ông châu Á nhanh nhạy & giỏi bụng.)
  • A confident and charismatic leader. (Một nhà chỉ huy tự tin & cuốn hút.)

Tính từ đứng dưới danh từ nằm trong cụm danh từ

Tính từ đứng dưới động từ tobe hoặc động từ liên kết
Dưới tính từ có thể là động từ tobe nếu câu được chia bên dưới dạng thì có động từ Tobe. Bên cạnh đó, trong trường hợp câu có chứa động từ liên quan thì tính từ còn đứng dưới động từ này. Các động từ đó có thể là: c,…

Ví dụ:

  • Cô ấy trông có vẻ vui mừng sau khi nhận được tin vui.
(Cô ấy trông vui vẻ sau khoản thời gian nhận tin vui.)

  • Anh ấy có vẻ mệt mỏi sau cả ngày làm việc.
(Anh ấy dường như mệt sau một ngày làm việc dài.)

Tính từ đứng dưới để bổ nghĩa cho đại từ bất định
Theo sau tính từ là gì? Tính từ còn đứng dưới đại từ bất định & bổ nghĩa cho đại từ bất định đó. sau đây sẽ là một trong những số đại từ bất định thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo: Someone; somebody; anybody; anyone; nobody; everybody; everyone; nothing; everywhere;…

Ví dụ:

  • không có ai sẵn sàng trả lời cuộc gọi của bạn vào lúc này. (Hiện tại không có ai rảnh để lời đáp cuộc gọi của bản thân.)
  • Có nơi nào yên tĩnh để tôi hoàn toàn có thể học không? (Có nơi nào yên tĩnh mà tôi có thể học không?
Ngoài ra tính từ còn nằm dưới 1 số động từ đặc biệt, cụ thể: cấu tạo Make + O + adj hoặc Find + O + adj

Ví dụ:

  • Cử chỉ dễ chịu của anh khiến cô cảm nhận yêu thương và trân trọng. (Hành động ấm áp của anh ấy khiến cô ấy cảm thấy được yêu thương và đánh giá cao.)
  • Cô ấy làm tôi vui bằng phương pháp tặng tôi một món quà đột nhiên. (Cô ấy làm tôi vui vẻ bằng cách tặng tôi một món quà đột nhiên.)
  • Anh ấy tìm thấy giải pháp đơn giản & dễ hiểu. (Anh ấy thấy giải pháp đơn giản và rõ nét.)

Đứng dưới tính từ là gì? Các vị trí của tính từ trong câu đã được trung tâm Anh Ngữ nước ngoài PEP chia sẻ qua các kiến thức nằm trong bài viết trên. hi vọng bạn đã sở hữu thể thâu tóm được các vị trí của tính từ để làm giỏi các bài kiểm tra về đề bài này.
 

Đối tác

Top