Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc Giới thiệu về khóa học Digital Marketing miễn phí siêu HOT: Marketing 101

mymypuong

Thành viên cấp 1
Tham gia
5/6/23
Bài viết
34
Thích
0
Điểm
6
#1
Khóa học Marketing 101 cung ứng thông tin chi tiết hơn về các thuật ngữ cơ bản trong ngành nghề marketing trực tuyến, bao gồm PPC (trả tiền mỗi lần nhấp chuột) và SEO (tối ưu hóa công cụ tậu kiếm), cũng như một số thuật ngữ chung trong lĩnh vực này:
PPC (Quảng Cáo Trả Tiền Mỗi Lần Nhấp Chuột):
  1. chi phí Cho Mỗi Đơn Hàng (Cost Per Sale): Đây là số tiền mà 1 nhà lăng xê phải trả khi 1 đơn hàng được tạo ra trong khoảng một quảng bá PPC. Thường được tính bằng bí quyết chia tổng mức giá truyền bá cho số đơn hàng đã tạo ra.
  2. Giá từ khóa (Keyword Price): Đây là số tiền mà một nhà truyền bá phải trả cho công cụ kiếm tìm lúc 1 khách hàng nhấp vào quảng cáo văn bản của họ trong kết quả kiếm tìm. Giá từ khóa có thể thay đổi dựa trên độ khó khăn và đối tượng tiêu chí.
  3. AdCenter: AdCenter là 1 nền tảng quảng bá PPC như vậy như Google Ads (trước đây được biết đến mang tên AdWords) hoặc Yahoo Search Marketing (YSM). Microsoft sau đấy đã phối hợp các mạng PR sở hữu Yahoo! Để tạo thành Mạng Bing.
  4. Theo Dõi PPC (PPC Tracking): Điều này nhắc đến việc Tìm hiểu và cải thiện hiệu suất các chiến dịch PR trả tiền mỗi lần nhấp chuột của bạn. Bằng cách thức theo dõi dữ liệu như tỷ lệ chuyển đổi và giá trị cho mỗi nhấp chuột, bạn có thể tối ưu hóa chiến dịch của mình.
  5. Chuyển Đổi Xem (View-Through Conversions): Đây là một mẫu theo dõi chuyển đổi trong Google Ads, đo lường xem bao nhiêu người truy hỏi cập đã thấy quảng bá Mạng Hiển thị Google của bạn nhưng ko nhấp vào nó. Điều này có thể giúp bạn Phân tích hiệu suất của lăng xê hiển thị.
  6. Chiến Lược keywords (Keyword Strategy): Chiến lược từ khóa là một phần quan trọng trong việc tăng trưởng những chiến dịch tiếp thị trên công cụ kiếm tìm thắng lợi. Điều này bao gồm lựa chọn những keywords hiệu suất cao đem lại lưu lượng truy hỏi cập liên quan cho công ty của bạn. Việc kiếm tìm và chọn từ khóa thích hợp là quan trọng để đảm bảo bạn tiếp cận đúng đối tượng chỉ tiêu.
  7. AdWords vs. AdSense: AdWords là nền tảng truyền bá của Google dành cho nhà quảng cáo, trong khi AdSense là nhà cung cấp của Google cho phép chủ nhân trang web hiển thị truyền bá trên trang web của họ và kiếm tiền từ việc này. AdWords tạo ra những truyền bá, trong khi AdSense là nơi hiển thị những quảng cáo đấy trên các trang web.
  8. Gía Trị Đặt Cược (Bid): Trong tiếp thị trên phương tiện kiếm tìm, một giá trị đặt cược là số tiền tối đa mà 1 nhà quảng cáo sẵn sàng trả mỗi lần nhấp chuột cho 1 từ khóa cụ thể. Từ khóa cạnh tranh cao thường sở hữu giá trị đặt cược cao hơn.
  9. phương tiện quản lý giá trị Đặt Cược (Bid Management Tools): những dụng cụ quản lý trị giá đặt cược giúp bạn điều hành tỷ lệ trị giá đặt cược của từng keyword trong chiến dịch PPC của bạn. Chúng cho phép bạn tự động thay đổi giá trị đặt cược dựa trên hiệu suất và mục tiêu chi phí của bạn.
  10. từ khóa phù hợp Tự Động (Automatic Matching): thích hợp tự động là một tính năng trong Google Ads giúp PR của bạn tiếp cận lưu lượng tầm nã cập mục tiêu mà bạn đã bỏ lỡ trong danh sách keywords của bạn. Điều này giúp mở rộng phạm vi PR của bạn và tiếp cận được đa dạng đối tượng chỉ tiêu hơn.
  11. Định Vị Địa Lý (Geo-Targeting): Định vị địa lý nhắc tới việc phân phối nội dung hoặc truyền bá khác nhau cho các bạn trang web dựa trên vị trí địa lý của họ. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất chiến dịch truyền bá trong những khu vực cụ thể.
  12. quảng bá Theo thời gian Trong Ngày (Dayparting): Dayparting là việc chạy truyền bá trả tiền mỗi lần nhấp chuột vào những thời khắc cụ thể trong ngày hoặc vào các ngày cụ thể trong tuần để tiếp cận một đối tượng tiêu chí hiệu quả hơn. Việc này với thể hữu ích lúc bạn muốn tập hợp vào những thời khắc mà đối tượng tiêu chí của bạn trực tuyến phổ biến nhất.
SEO (Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm Kiếm):
  1. keyword kiếm tìm (Search Term): Đây là từ hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào dụng cụ kiếm tìm lúc kiếm tìm thông tin.
  2. Sâu Crawl (Crawl Depth): Sâu crawl là mức độ mà 1 phương tiện tìm kiếm lập chỉ mục một trang web. 1 Sâu crawl hơn với tức thị dụng cụ tìm kiếm sẽ lập chỉ mục phổ biến trang web hơn trên trang web của bạn.
  3. Sửa Đổi truy nã (Query Refinement): Sửa đổi tróc nã là công đoạn sửa đổi (thay đổi hoặc thu hẹp) 1 tróc nã kiếm tìm để kiếm tìm chuẩn xác hơn. Những phương tiện kiếm tìm thường gợi ý sửa đổi truy để cải thiện kết quả kiếm tìm.
  4. phương tiện kiếm tìm Meta (Meta Search Engine): công cụ tìm kiếm meta là 1 công cụ kiếm tìm gửi tróc nã tới đa dạng phương tiện kiếm tìm khác và tổng hợp kết quả thành một danh sách. Điều này giúp các bạn tiết kiệm thời kì khi kiếm tìm trên phổ thông dụng cụ tìm kiếm khác nhau.
  5. kết liên trằn (Naked Link): 1 kết liên trằn là 1 liên kết siêu văn bản mà văn bản chính là URL đang trỏ tới. Điều này thường xảy ra khi URL hiển thị trực tiếp trên trang web mà ko với văn bản thể hiện.
  6. SEO Mũ Xám (Gray Hat SEO): SEO mũ xám là 1 phương thức SEO mạo hiểm hơn White Hat SEO (tuân thủ những nguyên tắc và luật lệ của công cụ mua kiếm) nhưng không giả mạo hiểm đến mức bị cấm khỏi những công cụ kiếm tìm. Nó với thể can hệ đến việc tiêu dùng những chiến lược gian lậu để cải thiện xếp hạng trang web.
  7. Trang Cổng (Gateway Page): Trang cổng là 1 trang web được bề ngoài đặc biệt để xuất hiện ở vị trí nổi bật trong kết quả tìm kiếm. Thường thì trang này chỉ được sử dụng cho mục đích của phương tiện tìm kiếm và sau đó sẽ chuyển hướng quý khách tới một trang web khác mang nội dung can dự hơn.
  8. Tần Số keywords (Keyword Frequency): Tần số keywords kể tới tần số xuất hiện của một keyword trên 1 trang web cụ thể hoặc trong 1 bài viết cụ thể. Điều này ảnh hưởng đến cách thức phương tiện kiếm tìm Tìm hiểu và xếp hạng trang web của bạn.
  9. Tần Số Crawl (Crawl Frequency): Tần số crawl đề cập đến tần số mà 1 trang web được lập chỉ mục bởi những con nhện của phương tiện tìm kiếm. Trang web sở hữu tần số crawl cao thường được cập nhật thường xuyên và được coi xét cho xếp hạng cao hơn.
  10. Nhện phương tiện tìm kiếm (Search Engine Spider): 1 nhện phương tiện tìm kiếm là 1 chương trình tự động của công cụ kiếm tìm, được sử dụng để phê duyệt và lập chỉ mục nội dung trên World Wide Web. Những nhện này giúp dụng cụ sắm tìm kiếm thấy và lập chỉ mục trang web.
  11. Bản Đồ Trang (Site Map): Bản đồ trang là 1 danh sách những trang web của trang web của bạn, thông báo cho Google và các dụng cụ kiếm tìm khác về cấu trúc của nội dung của bạn. Điều này giúp phương tiện tìm kiếm tiện lợi duyệt qua những trang của bạn và lập chỉ mục chúng.
  12. từ khóa Đầu (Head Term): keywords đầu hoặc từ khóa chính là 1 từ khóa phổ quát có lưu lượng tìm kiếm cao. Các keywords đầu thường cạnh tranh cao để đứng đầu trong kết quả tìm kiếm. Điều này khiến cho nghiên cứu từ khóa và tối ưu hóa trang web cho chúng trở thành quan yếu đối với SEO.
Các Thuật Ngữ Chung Về Marketing Trực Tuyến:
  1. lăng xê văn cảnh (Contextual Advertising): Đây là hình thức quảng bá trên 1 trang web can dự tới nội dung của trang đó. Những hệ thống tự động hiển thị quảng cáo liên quan đến nội dung của trang web dựa trên mục tiêu từ khóa hoặc nội dung trang web ấy.
  2. Theo Dõi Phản Hồi (Buzz Monitoring): Theo dõi phản hồi là thời kỳ theo dõi sự nói tới về một công ty, tên hoặc thương hiệu trên web và truyền thông phố hội để quản lý tăm tiếng. Điều này giúp đơn vị đảm bảo họ giận dữ đúng bí quyết có ý kiến và phản hồi trong khoảng người dùng.
  3. Digg: Digg là một mạng thị trấn hội và trang web chia sẻ tin tức cho phép người dùng đăng, bình luận và bình chọn cho nội dung trong khoảng khắp nơi trên web. Điều này sở hữu thể ảnh hưởng tới việc lan truyền nội dung và tạo sự nhận biết về thương hiệu.
  4. Mindshare: Mindshare là một doanh nghiệp đo lường về mức nhận mặt của quý khách về 1 đơn vị hoặc nhãn hiệu so có những đối thủ trong cộng ngành. Nó đo lường tầm tác động của nhãn hàng và chừng độ nó được nhớ tới trong tâm trí của người sử dụng.
những thuật ngữ này chỉ là một phần nhỏ của tiếng nói phức tạp trong lĩnh vực marketing trực tuyến. Hiểu rõ và áp dụng chúng mang thể giúp bạn hiệu quả hơn trong việc quản lý chiến dịch tiếp thị trực tuyến và cải thiện hiệu suất trang web của bạn trên những công cụ tìm kiếm và nền tảng truyền bá trực tuyến.
Digital Marketing là 1 ngành có xu hướng bắt buộc trong thế kỷ công nghệ thông minh hiện nay. Những tổ chức và nhân viên marketing không có bí quyết nào ngoài tuân theo xu thế này hoặc hiển nhiên bị đào thải. Dù cho bạn là người đứng đầu doanh nghiệp, người sở hữu sự yêu thích ngành nghề này hay có ý định bắt đầu sự nghiệp bền vững trong Digital Marketing, việc tìm hiểu Digital Marketing học trường nào là 1 quyết định có tính trọng yếu. Bởi vì chọn đúng trường, đúng thầy sẽ cho bạn một kiến thức nền tảng kiên cố để phục vụ cho sự nghiệp ngày mai sau này.
 

Đối tác

Top