- Tham gia
- 17/12/19
- Bài viết
- 250
- Thích
- 0
- Điểm
- 16
Học tiếng trung cùng Atlantic Từ sơn chủ đề phương tiện giao thông
CHỦ ĐỀ 1: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BẠN ĐẾN TRƯỜNG?
Từ mới
怎么 zěnme: như thế nào
教室 jiàoshì: lớp học
走 zǒu: đi bộ
骑 qí: lái
车 chē: xe
辆 liàng: (lượng từ)
自行车 zìxíngchē: xe đạp
Hội thoại
每天 你 怎么 来 教室 上 课?
Měitiān nǐ zěnme lái jiàoshì shàng kè?
Ngày mai bạn đến lớp học như thế nào?
我 走 着 来. 你 呢?
Wǒ zǒu zhe lái. Nǐ ne?
Tôi đi bộ. Còn bạn?
我 骑 车 来。 我 买 了 一 辆 自行车。
Wǒ qí chē lái. Wǒ mǎi le yī liàng zì xíng chē.
Tôi đi xe đạp. Tôi đã mua một chiếc xe đạp.
CHỦ ĐỀ 2: HÔM QUA BẠN ĐÃ ĐI ĐÂU?
Từ mới
进 jìn: vào
城 chéng: thành phố
玩儿 wánr: đi chơi
坐 zuò : ngồi
出租 chūzū: thuê
出租车 chūzūchē: taxi
Hội thoại
昨天 你 去 哪儿 了?
Zuótiān nǐ qù nǎr le?
Hôm qua bạn đi đâu?
我 进 城 玩儿 去 了。
Wǒ jìn chéng wánr qù le.
Tôi đã đến thành phố để vui chơi.
你 也 是 骑 车 去 的 吗?
Nǐ yě shì qí chē qù de ma?
Bạn cũng đã đi xe đạp của bạn ở đó?
不, 我 是 坐 出租车 去 的。
Bù, wǒ shì zuò chūzūchē qù de.
Không, tôi đi bằng taxi.
CHỦ ĐỀ 3: TẠI SAO BẠN KHÔNG ĐI XE BUÝT CÔNG CỘNG?
Từ mới
汽车 qìchē: ô tô
公共 gōnggòng: công cộng
公共汽车 gōnggòngqìchē: xe bus
车上 chēshang: trên xe bus
而且 érqiě: cũng là
又 yòu : và, lặp lại
地铁 dìtiě: xe điện ngầm
站 zhàn: nhà ga
或者 huòzhě: hoặc
开车 kāichē: lái (xe)
Hội thoại
你 怎么 不 坐 公共 汽车 呀?
Nǐ zěnme bú zuò gōnggòng qìchē ya?
Tại sao bạn không đi xe buýt công cộng?
车上 人 太 多, 而且 又 太 慢。
Chēshàng rén tài duō, érqiě yòu tài màn.
Có quá nhiều người trên xe buýt và cũng quá chậm.
你 可以 坐 地铁 或者 开 车 去 呀?
Nǐ kěyǐ zuò dìtiě huòzhě kāi chē qù ya?
Bạn cũng có thể đi bằng tàu điện ngầm hoặc lái xe của bạn?
那儿 没 地铁站。 我 不 会 开 车。
Nàr méi dìtiězhàn. Wǒ bú huì kāi chē.
Không có trạm tàu điện ngầm ở đó. Tôi không biết lái xe.
CHỦ ĐỀ 4: BẠN SẼ ĐI MÁY BAY HOẶC TÀU HỎA ĐẾN ĐẠI LIÊN?
Từ mới
飞机 fēijī: máy bay
火车 huǒchē: tàu hỏa
船 chuán: thuyền
回来 huílai: quay lại
Hội thoại
你 坐 飞机 还是 坐 火车 去 大连?
Nǐ zuò fēijī háishì zuò huǒchē qù Dàlián?
Bạn sẽ đi máy bay hay tàu hỏa đến Đại Liên?
我 打算 坐 飞机 去, 坐 船 回来。
Wǒ dǎsuàn zuò fēijī qù, zuò chuán huílai.
Tôi dự định đi bằng máy bay và trở về bằng thuyền.
NGỮ PHÁP
Cấu trúc cụm từ
Có một loại câu trong đó động từ thứ nhất sửa đổi cách thức của hành động được thể hiện bởi động từ thứ hai.
Ví dụ:
我 坐 汽车 来 教室。 Tôi đến lớp bằng xe bus.
我 骑 车 回来 。 Tôi quay lại lái xe đạp.
他 开 车 去 。 Anh ấy lái xe đi.
Trợ từ sau 了 động từ
Khi trợ 了 (le) được thêm vào cuối câu, nó chỉ ra hoàn cảnh thay đổi.
Dạng phủ định được tạo ra bằng cách đặt 没 (méi) hoặc 没有 (méiyǒu) trước động từ và 了 bị lược bỏ.
Ví dụ:
昨天 你 去 哪儿 了? Hôm qua bạn đã đi đâu
我 去 商店 了。 Tôi đã đến cửa hàng.
我 没去 商店。 Tôi đã không đến cửa hàng.