Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc Kết thúc, trạng thái rốt cuộc trong ngữ pháp N1 tiếng Nhật

hiennguyen123

Thành viên cấp 1
Tham gia
7/3/22
Bài viết
248
Thích
0
Điểm
16
#1
[Đến tận khi...] hay [Cuối cùng thì...] là những dòng ngữ pháp sở hữu trong ngữ pháp N1 bài 16: kết thúc, trạng thái rút cuộc trong tiếng Nhật, bên cạnh đó còn đa dạng loại ngữ pháp quan trọng nữa đấy! Cùng Kosei Nhận định ngay nhé!
kết thúc, tình trạng rút cuộc trong tiếng Nhật
1. ~に至って/~に至っても
Ý nghĩa
: đến tận lúc... mới.../ Dù cho tới lúc...

~に至って~に至っても theo sau mệnh đề biểu hiện một tình trạng mà thường ngày không thể nghĩ tới.
Vế câu đằng sau ~に至って câu hỏi tại sao đến khi sự việc diễn biến đến mức này mà đối tượng mới có hành động, tình trạng đấy.
Còn vế câu đằng sau ~に至っても thắc mắc vì sao tới lúc sự việc diễn biến đến mức này mà đối tượng vẫn ko với hành động, trạng thái đấy.
Cấu trúc:
名・動辞書形+ に至って/に至っても
Ví dụ:

- 死者が出るに至って、国は初めて病気の感染拡大の深刻さに気がついたのだ。 Phải tới tận khi có người tử vong, đất nước mới bắt đầu cảm nhận được tính nghiêm trọng của sự truyền nhiễm lan rộng của căn bệnh này.
  • ひどい病気が出るに至っても、彼は病院へ行こうとしなかった。 Dù bệnh tình đã nghiêm trọng đến mức này rồi mà anh ấy vẫn ko định đến bệnh viện.
hai. ~に至っては
Ý nghĩa: Riêng... / Tiêu biểu như...

~に至っては biểu hiện rằng đối tượng được nói tới là đại diện tiêu biểu, cực cam đoan cho một trạng thái nào đó.
hầu hết câu biểu hiện 1 Tìm hiểu bị động. Trong đấy, danh từ đứng trước ~に至っては là 1 ví dụ với tính điển hình, cực cam đoan cho hiện trạng nào đấy. Còn vế câu phía sau ~に至っては diễn giải tình trạng cụ thể của tỉ dụ ấy.
Cấu trúc:
名 + に至っては

nguồn: https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-16-ket-thuc-trang-thai-cuoi-cung-n2803.htm
 

Đối tác

Top