“Wish” là loại câu sử dụng trong câu để bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của chủ thể. Đây là một cấu trúc câu đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng chúng chích xác nhất. Hãy cùng Anh ngữ Athena tìm hiểu nhé!
Khám Phá Cách Sử Dụng Động Từ Wish
I. CẤU TRÚC WISH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC THÌ
1. Wish ở thì tương lai
Ý nghĩa wish trong tương lai.
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai ( mong ước này có thể xảy ra hoặc không ở hiện tại). Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc wish trong tương lai.
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Eg:
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Eg: They wish, Many people wish,…).
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Eg: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
Chúng ta có thể dùng “could” để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Eg: I wish Jane could meet me next week.
Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Eg: I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me.
Chúng ta cũng có thể dùng “have to” để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Eg:
2. Wish ở thì quá khứ
Ý nghĩa wish được dùng ở quá khứ.
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc wish được dùng ở quá khứ.
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Lưu ý:
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + the past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).
Eg:
• She wishes she hadn’t punish her daughter
3. Wish ở thì hiện tại
Ý nghĩa wish được dùng ở hiện tại.
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc wish được dùng ở hiện tại.
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)
Chú ý:
– Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
– Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
Eg:
• If wish I were poor.
II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU ƯỚC
S + wish (that) + S + would/could + V_inf
Eg:
S + wish (that)+ S + V2/ed / (be->were)
Lưu ý:
Trong câu điều ước loại 2, động từ chính được chia ở.
Past subjunctive là hình thức chia động từ giống thì quá khứ đơn.
Riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Eg:
Eg:
I wish = If only (giá gì/ phải chi)
Chúng ta còn có thể dùng “If only” thay cho “I wish” trong cả 3 cấu trúc, nó mang sắc thái mạnh hơn và càng không thể thực hiện được hơn so với “I wish”.
Eg:
If only Lana were here.
HOT!!! THÀNH THẠO 4 KỸ NĂNG TOEIC NGAY: KHÓA HỌC TOEIC CÙNG MS VÂN ANH!
III. MỘT SỐ CÁCH DÙNG KHÁC CỦA WISH
1. Wish dùng với would
Dùng để phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng: S + wish + would + V
Eg: I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.
Hoặc dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Eg: I wish the police would do something about these people!
2. Wish dùng If only
Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh.
Eg: If only I knew the answer to this question! If only I had gone to your party last week!
Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.
Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế
Eg:
Khám Phá Cách Sử Dụng Động Từ Wish
I. CẤU TRÚC WISH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC THÌ
1. Wish ở thì tương lai
Ý nghĩa wish trong tương lai.
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai ( mong ước này có thể xảy ra hoặc không ở hiện tại). Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc wish trong tương lai.
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Eg:
- I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
- I wish I would be an astronaut in the future.
- If only I would take the trip with you next day.
- If only I would be able to attend your wedding next day.
- I wish they would stop arguing.
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Eg: They wish, Many people wish,…).
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Eg: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
Chúng ta có thể dùng “could” để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Eg: I wish Jane could meet me next week.
Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Eg: I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me.
Chúng ta cũng có thể dùng “have to” để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Eg:
- I wish I would go to the cinema tomorrow.
- I wish I didn’t have to get up early tomorrow.
2. Wish ở thì quá khứ
Ý nghĩa wish được dùng ở quá khứ.
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc wish được dùng ở quá khứ.
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Lưu ý:
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + the past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).
Eg:
- If only I had goneby bus. (I didn’t go by bus).
• I wish I hadn’t failedmy exam last week. (I failed my exam).
• She wishes she had had enough money to buy the o’clock. (She didn’t have enough money to buy it).
• If only I had met Lana yesterday. (I didn’t meet Lana).
• She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
• She wishes she hadn’t punish her daughter
3. Wish ở thì hiện tại
Ý nghĩa wish được dùng ở hiện tại.
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc wish được dùng ở hiện tại.
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)
Chú ý:
– Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
– Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
Eg:
• If wish I were poor.
- I can’t play soccer. I wish I couldplay soccer.
• If only she werehere. (The fact is that she isn’t here).
• We wish that we didn’t have to go to school today. (The fact is that we have to go to school today). - I wish I went to school (Tôi ước gì là mình đã đến trường nhưng trên thực tế hiện tại tôi đã không đến)
- She wishes she didn’t break up with her boyfriend (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)
II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU ƯỚC
- Câu điều ước 1
S + wish (that) + S + would/could + V_inf
Eg:
- I wish he would stop making noise.
- I wish it would stop raining hard.
- Câu điều ước 2
S + wish (that)+ S + V2/ed / (be->were)
Lưu ý:
Trong câu điều ước loại 2, động từ chính được chia ở.
Past subjunctive là hình thức chia động từ giống thì quá khứ đơn.
Riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Eg:
- I wish I knew her address.
- I wish I were poor.
- Câu điều ước 3
Eg:
- I wish I hadn’t spent so much money.
- I wish I had seen the film last night.
I wish = If only (giá gì/ phải chi)
Chúng ta còn có thể dùng “If only” thay cho “I wish” trong cả 3 cấu trúc, nó mang sắc thái mạnh hơn và càng không thể thực hiện được hơn so với “I wish”.
Eg:
If only Lana were here.
HOT!!! THÀNH THẠO 4 KỸ NĂNG TOEIC NGAY: KHÓA HỌC TOEIC CÙNG MS VÂN ANH!
III. MỘT SỐ CÁCH DÙNG KHÁC CỦA WISH
1. Wish dùng với would
Dùng để phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng: S + wish + would + V
Eg: I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.
Hoặc dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Eg: I wish the police would do something about these people!
2. Wish dùng If only
Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh.
Eg: If only I knew the answer to this question! If only I had gone to your party last week!
Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.
Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế
Eg:
- If only I had gone home last night
- If only I would complete my homework tonight
Đính kèm
-
- File size
- 125.1 KB
- Download
- 0