Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc KÍNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT

hiennguyen123

Thành viên cấp 1
Tham gia
7/3/22
Bài viết
185
Thích
0
Điểm
16
#1
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bí quyết tiêu dùng kính ngữ trong tiếng Nhật nhé! Bạn sở hữu sử dụng đúng kính ngữ không? Bạn đang thắc mắc về cách sử dụng kính ngữ trong tiếng Nhật?
- わかりました - 承知しました(しょうちしました”
* Đối mang người trên tư vấn như vậy có chút ( ぶっきらぼう) cộc lốc. Khi mà muốn mô tả sự tôn kính với cấp trên thì sử dụng “承知しました”.
- 伝えておきます。(つたえておきます) - 申し伝えます(もうしつたえます)
* khi mà được ai đấy nhờ vả đơn thuần chỉ kể ”伝えておきます” thì không được, vì không mang chút tôn kính đối mang đối phương, do đó nên dùng thể khiêm nhượng ngữ, của ”伝える" là 「申し伝えます」、hoặc là ” 伝言いたします。”
- よく知っております - よくぞんじております
*「よく知っております” không hề là sai, mà nhắc về kính ngữ thì nó chưa đủ.
- 了解しました。(りょうかいしました) - かしこまりました
* trong khi được ai nhờ vả chiếc gì đấy, có 1 số người sẽ nói là ”了解しました” nhưng đây là trong khoảng ngữ thường được dùng cho 軍隊 (ぐんたい) quân đội, 警察 (けいさつ) Cảnh sát. Thay vào đấy nên dùng ”かしこまりました” “承りました””承知しました” phù hợp sở hữu ビジネスシーン。
- 思わなかったです(おもわなかった) - 思いませんでした
* tỉ dụ như các từ ” 思わなかったです”” 知らなかったです、来なかったです、v..v.. Đây là cách thức kể của trẻ thơ thì phổ quát, vì thế nên đề cập ”知りませんでした、思いませんでした” .
- 今、行きます - ただいま 、参ります
nguồn: https://kosei.vn/cach-su-dung-kinh-ngu-trong-tieng-nhat-n510.htm
 

Đối tác

Top