- Tham gia
- 22/12/19
- Bài viết
- 253
- Thích
- 0
- Điểm
- 16
Tên công ty hay tên doanh nghiệp hết sức quan trọng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Việc đặt tên như thế nào để khách hàng dễ nhận biết và phân biệt, tạo sức hút cũng như làm cho khách hàng dễ nhớ là điều mà quý khách cần lựa chọn trước khi thành lập công ty. Để giúp Quý khách hiểu rõ hơn vấn đề này. Kế Toán Tín Việt xin chia sẽ bài viết dưới đây.
Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp
Căn cứ Điều 38 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
• Loại hình doanh nghiệp;
• Tên riêng doanh nghiệp.
♦ Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
♦ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp năm 2020
Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
♦ Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
♦ Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên này được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
♦ Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
03 điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp
♦ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
♦ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
♦ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp
Căn cứ Điều 38 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
• Loại hình doanh nghiệp;
• Tên riêng doanh nghiệp.
♦ Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
♦ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp năm 2020
Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
♦ Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
♦ Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên này được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
♦ Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
03 điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp
♦ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
♦ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
♦ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.