ỐNG ĐỒNG MÁY LẠNH DÀI BAO NHIÊU ĐỂ ĐẢM BẢO ĐÚNG KỸ THUẬT?
Ống đồng máy lạnh dài bao nhiêu để đảm bảo đúng kỹ thuật? Đây là câu hỏi của nhiều khách hàng khi có ý định lắp đặt máy lạnh mới cho không gian của mình. Trong bài viết dưới đây, Hải Long Vân sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1. Khái niệm ống đồng máy lạnh
Ống đồng máy lạnh hay còn được gọi là ống dẫn gas. Đây là bộ phận không thể thiếu khi lắp đặt máy lạnh. Tác dụng chính của ống đồng là dẫn gas lưu thông từ máy lạnh về dàn nóng và ngược lại. Chính vì vậy, cấn phải lưu ý đến việc lựa chọn ống đồng sao cho phù hợp với máy lạnh, đồng thời, vệ sinh ống đồng và bảo trì định kỳ, vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động làm lạnh cũng như độ bền của thiết bị.
Ống đồng máy lạnh thường được làm từ đồng chất lượng cao, có đặc tính chống ăn mòn và chịu được áp suất cao. Chất liệu đồng được lựa chọn vì nó có khả năng dẫn nhiệt tốt và dễ dàng gia công thành các đường ống mềm dẻo.
Ống đồng máy lạnh có kích thước và đường kính khác nhau, tùy thuộc vào công suất và loại máy lạnh được sử dụng. Chúng thường được cắt thành các đoạn ngắn và được nối với nhau bằng các phụ kiện và kỹ thuật hàn hoặc nối ren đảm bảo sự kín đáo và ổn định của hệ thống.
Với khả năng truyền chất lạnh một cách hiệu quả và đáng tin cậy, ống đồng máy lạnh đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hiệu suất hoạt động của máy lạnh và đảm bảo sự thoải mái trong không gian sống và làm việc.
2. Ống đồng máy lạnh dài bao nhiêu để đảm bảo đúng kỹ thuật?
Chiều dài tối thiểu của ống đồng máy lạnh là khoảng 3 mét và chiều dài tối đa là 15 mét hoặc 20 mét đối với những loại máy lạnh có công suất lớn. Độ dài trung bình của ống đồng để máy lạnh hoạt động tốt nhất là khoảng 3 đến 7 mét.
Lắp ống đồng ngắn hơn 3 mét sẽ xảy ra hiện tượng gas không kịp hồi về block (thường được gọi là máy nén, được đặt bên trong dàn nóng) và bị tắc nghẽn, gây hư hỏng. Lắp ống đồng quá dài thì sẽ làm cho máy lạnh làm lạnh chậm hoặc không làm lạnh được. Nếu thi công ống đồng máy lạnh nằm ngoài giới hạn độ dài quy định của máy thì hãng sản xuất sẽ từ chối bảo hành.
3. Những tiêu chuẩn khác của ống đồng máy lạnh cần tuân theo
Kích thước ống đồng máy lạnh đúng tiêu chuẩn
Hệ thống máy lạnh thông thường sẽ có 2 chiều ống đồng đó là chiều ống đồng vào (được nối từ dàn nóng vào dàn lạnh) và chiều ống đồng ra (được nối từ dàn lạnh ra dàn nóng). Kích thước của ống đồng vào sẽ nhỏ hơn ống đồng ra. Cụ thể như sau:
Bên cạnh đó, độ dày tiêu chuẩn ống đồng máy lạnh sử dụng môi chất làm lạnh gas R22 cho phép từ 0,51 - 0,61 mm và độ dày tiêu chuẩn ống đồng của máy lạnh sử dụng gas R410A tối thiểu là 0,61mm.
Nếu máy lạnh sử dụng ống đồng sai tiêu chuẩn sẽ gặp số vài sự cố như không làm lạnh được, không đạt hiệu suất cao, tuổi thọ máy lạnh thấp… Mỗi dòng máy lạnh khác nhau nên được lắp ống đồng đúng tiêu chuẩn và yêu cầu của máy, tránh các điểm nối hoặc co ống làm lưu lượng gas bị thay đổi.
Chênh lệch độ cao từ dàn lạnh đến dàn nóng
Ngoài ra, các bạn cũng nên để ý tuân thủ chiều cao chênh lệch giữa dàn nóng – dàn lạnh khi thi công ống đồng máy lạnh. Độ cao chênh lệch này cũng cần lắp ráp sao cho nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
Chính vì thế, để biết chính xác kích thước tiêu chuẩn đường ống đồng máy lạnh, độ dài ống đồng giữa dàn nóng – dàn lạnh và chênh lệch độ cao từ dàn lạnh đến dàn nóng theo từng model máy lạnh bạn nên đưa ra model máy lạnh chính xác yêu cầu nhà cung cấp cung cấp catolog thông số kỹ thuật máy.
Ống đồng máy lạnh có bao nhiêu loại? Nên sử dụng loại nào?
Ống đồng máy lạnh dài bao nhiêu để đảm bảo đúng kỹ thuật? Đây là câu hỏi của nhiều khách hàng khi có ý định lắp đặt máy lạnh mới cho không gian của mình. Trong bài viết dưới đây, Hải Long Vân sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1. Khái niệm ống đồng máy lạnh
Ống đồng máy lạnh hay còn được gọi là ống dẫn gas. Đây là bộ phận không thể thiếu khi lắp đặt máy lạnh. Tác dụng chính của ống đồng là dẫn gas lưu thông từ máy lạnh về dàn nóng và ngược lại. Chính vì vậy, cấn phải lưu ý đến việc lựa chọn ống đồng sao cho phù hợp với máy lạnh, đồng thời, vệ sinh ống đồng và bảo trì định kỳ, vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động làm lạnh cũng như độ bền của thiết bị.
Ống đồng máy lạnh thường được làm từ đồng chất lượng cao, có đặc tính chống ăn mòn và chịu được áp suất cao. Chất liệu đồng được lựa chọn vì nó có khả năng dẫn nhiệt tốt và dễ dàng gia công thành các đường ống mềm dẻo.
Ống đồng máy lạnh có kích thước và đường kính khác nhau, tùy thuộc vào công suất và loại máy lạnh được sử dụng. Chúng thường được cắt thành các đoạn ngắn và được nối với nhau bằng các phụ kiện và kỹ thuật hàn hoặc nối ren đảm bảo sự kín đáo và ổn định của hệ thống.
Với khả năng truyền chất lạnh một cách hiệu quả và đáng tin cậy, ống đồng máy lạnh đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hiệu suất hoạt động của máy lạnh và đảm bảo sự thoải mái trong không gian sống và làm việc.
2. Ống đồng máy lạnh dài bao nhiêu để đảm bảo đúng kỹ thuật?
Chiều dài tối thiểu của ống đồng máy lạnh là khoảng 3 mét và chiều dài tối đa là 15 mét hoặc 20 mét đối với những loại máy lạnh có công suất lớn. Độ dài trung bình của ống đồng để máy lạnh hoạt động tốt nhất là khoảng 3 đến 7 mét.
Lắp ống đồng ngắn hơn 3 mét sẽ xảy ra hiện tượng gas không kịp hồi về block (thường được gọi là máy nén, được đặt bên trong dàn nóng) và bị tắc nghẽn, gây hư hỏng. Lắp ống đồng quá dài thì sẽ làm cho máy lạnh làm lạnh chậm hoặc không làm lạnh được. Nếu thi công ống đồng máy lạnh nằm ngoài giới hạn độ dài quy định của máy thì hãng sản xuất sẽ từ chối bảo hành.
3. Những tiêu chuẩn khác của ống đồng máy lạnh cần tuân theo
Kích thước ống đồng máy lạnh đúng tiêu chuẩn
Hệ thống máy lạnh thông thường sẽ có 2 chiều ống đồng đó là chiều ống đồng vào (được nối từ dàn nóng vào dàn lạnh) và chiều ống đồng ra (được nối từ dàn lạnh ra dàn nóng). Kích thước của ống đồng vào sẽ nhỏ hơn ống đồng ra. Cụ thể như sau:
- Với máy 1 HP (~ 9000 BTU) phù hợp với ống đồng có đường kính ống vào 6 mm và đường kính ống ra 10 mm.
- Với máy 1.5 HP (~ 12000 BTU) phù hợp với ống đồng có đường kính ống vào 6 mm và đường kính ống ra 10 mm hoặc 12 mm.
- Với máy 2 HP (~ 18000 BTU) phù hợp với ống đồng có đường kính ống vào 8 mm và đường kính ống ra 12 mm.
- Với máy 2.5 HP (~ 24000 BTU) phù hợp với ống đồng có đường kính ống vào 8 mm và đường kính ống ra 12 mm hoặc 16 mm.
- Máy lạnh 5 HP (45000 BTU) sẽ phù hợp với ống đồng có đường kính ống vào 10 mm và đường kính ống ra 19 mm.
Bên cạnh đó, độ dày tiêu chuẩn ống đồng máy lạnh sử dụng môi chất làm lạnh gas R22 cho phép từ 0,51 - 0,61 mm và độ dày tiêu chuẩn ống đồng của máy lạnh sử dụng gas R410A tối thiểu là 0,61mm.
Nếu máy lạnh sử dụng ống đồng sai tiêu chuẩn sẽ gặp số vài sự cố như không làm lạnh được, không đạt hiệu suất cao, tuổi thọ máy lạnh thấp… Mỗi dòng máy lạnh khác nhau nên được lắp ống đồng đúng tiêu chuẩn và yêu cầu của máy, tránh các điểm nối hoặc co ống làm lưu lượng gas bị thay đổi.
Chênh lệch độ cao từ dàn lạnh đến dàn nóng
Ngoài ra, các bạn cũng nên để ý tuân thủ chiều cao chênh lệch giữa dàn nóng – dàn lạnh khi thi công ống đồng máy lạnh. Độ cao chênh lệch này cũng cần lắp ráp sao cho nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
Chính vì thế, để biết chính xác kích thước tiêu chuẩn đường ống đồng máy lạnh, độ dài ống đồng giữa dàn nóng – dàn lạnh và chênh lệch độ cao từ dàn lạnh đến dàn nóng theo từng model máy lạnh bạn nên đưa ra model máy lạnh chính xác yêu cầu nhà cung cấp cung cấp catolog thông số kỹ thuật máy.
Ống đồng máy lạnh có bao nhiêu loại? Nên sử dụng loại nào?