Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc Passive Voice - Câu Bị Động Trong Tiếng Anh

altgiasuielts

Thành viên cấp 1
Tham gia
24/11/20
Bài viết
29
Thích
0
Điểm
1
Nơi ở
11 Phan Chu Trinh, P.2, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
Website
ieltsgiasu.com
#1
Passive Voice - câu bị động trong tiếng Anh hay thể bị động là 1 trong những chủ điểm ngữ pháp rất thú vị trong tiếng Anh.Cùng nắm vững các kiến thức về câu bị động trong bài viết dưới đây nhé!


1. Định nghĩa về Passive Voice - Câu bị động trong tiếng Anh



Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.

2. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh



Câu chủ động:
Subject + Verb + Object
Câu bị động:
Subject + Verb + By Object

Ví dụ:
Câu chủ động: My mother is washing apples in the yard.
(Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân).
Câu bị động: Apples are being washed in the yard by my mother.
(Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi).



3. Công thức chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:

Hình 3.1 (hình mẫu bên dưới)


Ví dụ: Hình 3.2 (hình mẫu bên dưới)


Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu chủ động cho các thì của tiếng Anh:



Câu bị động thì hiện tại:
Thì
Chủ động
Bị động
Hiện tại đơn
S + V + O
My mother often washes dishes.
S + be + V3 (+ by Sb/ O)
Dishes are often washed by my mother.
Hiện tại tiếp diễn
S + am/ is/ are + Ving + O
She is making a cake.
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O)
A cake is being made by her.
Hiện tại hoàn thành
S + have/ has + V3 + O
He has washed his car for hours.
S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)
His car has been washed by him for hours.

Câu bị động thì quá khứ:


Thì
Chủ động
Bị động
Quá khứ đơn
S + V-ed + O
My mother bought that washing machine in 2010.
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
That washing machine was bought by my mother in 2010.
Quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + Ving + O
Yesterday morning she was cutting the grass.
S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O)
The grass was being cut by her yesterday morning.
Quá khứ hoàn thành
S + had + V3 + O
She had cooked lunch before leaving.
S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)
Lunch had been cooked by her before she left.

Câu bị động thì tương lai:


Thì
Chủ động
Bị động
Tương lai đơn
S + will V + O
I will feed the dogs.
S + will be + V3 (+ by Sb/ O)
The dogs will be fed.
Tương lai tiếp diễn
S + will be + Ving + O
I will be washing dishes this time tomorrow.
S + will be + being + V3 (+ by Sb/ O)
Dishes will be being washed by me this time tomorrow.

Tương lai hoàn thành
S + will have + V3 + O
They will have completed the assignment by the end of January.
S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
The assignment will have been completed by the end of January.


Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
- Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: các chủ ngữ mơ hồ như they, people, everyone, someone, anyone, ...=> thì không cần đưa vào câu bị động
They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'.
She is making a cake => A cake is being made by her.
- Nếu là người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'.
A door is opened with a key.


4. Thực hành về câu bị động trong tiếng Anh



Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động:

We gave Anna some apples and some rose flowers.
My father moved the fridge to the second floor.
My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen.
The manager didn’t take the note to the assistant.

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
John got David (type) ……………… his paper.
We got our house (paint) ……………… last month.
Dr James is having the students (write ) ………………. a composition

Đáp án:
Bài 1:
Ann was given some apples and some rose flowers (by us).
The fridge was moved to the second floor (by my father).
Some cups of coffee were brought to the visitors in the kitchen (by my mother).
The note wasn’t taken to the assistant (by the manager).

Bài 2:
repaired
to type
painted
write


Kết luận:
Đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động mà ALT IELTS Gia Sư tổng hợp, mong rằng sau bài học này, bạn sẽ không còn băn khoăn về câu bị động hay cách chuyển một câu chủ động sang câu bị động nữa nhé!


Bài viết liên quan
Tất tần tật những điều cần biết về ngữ pháp tiếng Anh
Ngữ Pháp Cùng ALT: Tìm Hiểu Về Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh
 

Đối tác

Top