Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật

Ethereal

Thành viên cấp 1
Tham gia
5/11/21
Bài viết
560
Thích
0
Điểm
16
#1
Trải qua 4 năm đạt được nhiều thành công tại thị trường Việt Nam với doanh số cộng dồn lên đến gần 60.000 chiếc, Mitsubishi Xpander giờ đây đã trở thành một lựa chọn rất đáng cân nhắc trong phân khúc MPV 7 chỗ phổ thông. Ở lần ra mắt này, Xpander 2022 hứa hẹn sẽ tiếp tục chiếm được tình cảm của đông đảo khách hàng nhờ vào những nâng cấp đáng giá, hoàn thiện hơn nữa so với thế hệ tiền nhiệm.
Giá các phiên bản Mitsubishi XpanderXpander 2022 chính thức được phân phối với 4 phiên bản, gồm: MT (không có sự nâng cấp), AT (nâng cấp ngoại thất), AT Premium (nâng cấp nội - ngoại thất) và Cross (nâng cấp nội thất). Trong đó, Xpander MT 2022 là phiên bản duy nhất lắp ráp trong nước, các bản còn lại sẽ được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia. Giá bán cụ thể của từng phiên bản như sau:
Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng 06-2022 New Xpander MT 555.000.000 VNĐ Phiếu nhiên liệu trị giá 20 triệu đồng New Xpander AT 588.000.000 VNĐ - 01 camera hành trình trị giá 5 triệu đồng - Trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng đầu tiên New Xpander AT Premium 648.000.000 VNĐ Xem thêm
Mitsubishi Xpander 2022 AT Premium có giá bán 648 triệu đồng tại Việt Nam Màu sắc các phiên bản Mitsubishi XpanderHiện, Xpander Cross 2022 đang được phân phối với 4 tùy chọn màu sắc gồm: trắng, đen, bạc và cam.
Màu trắng Màu trắng Màu cam Màu cam Màu đen Màu đen Màu bạc Màu bạc
Trong khi đó, các phiên bản còn lại của Mitsubishi Xpander 2022 mang đến cho người dùng 4 tùy chọn màu ngoại thất là: trắng, đen, bạc và nâu.
Màu trắng Màu trắng Màu đen Màu đen Màu nâu Màu nâu Màu bạc Màu bạc Thông số kỹ thuật các phiên bản Mitsubishi XpanderNgoại thấtTÊN XE XPANDER MT XPANDER AT XPANDER AT PREMIUM XPANDER CROSS Kích thước - Trọng lượng Dài x Rộng x Cao (mm) 4.775 x 1.750 x 1.730 4.595 x 1.750 x 1.730 4.595 x 1.750 x 1.750 4.500 x 1.800 x 1.750 Chiều dài cơ sở (mm) 2.755 2.755 2.755 2.755 Khoảng sáng gầm xe (mm) 205 205 255 255 Ngoại thất Cụm đèn trước Halogen Halogen LED/Halogen LED Đèn LED chạy ban ngày Có Có Có Có Đèn sương mù Không Halogen Halogen LED Gương chiếu hậu Gập cơ, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ Ốp gương chiếu hậu mạ chrome Không Có Có Có Mâm/lốp xe Hợp kim, 205/55R16 Hợp kim, 195/65R16 Hợp kim, 205/55R17 Hợp kim, 205/55R17 Sự khác biệt giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2022 thể hiện rõ nét qua kích thước và trang bị ngoại thất. Mỗi phiên bản sẽ có kích thước tổng thể khác nhau những có cùng thông số chiều dài cơ sở là 2.755mm. Ngoài ra, khoảng sáng gầm của phiên bản AT và MT là 205mm, trong khi khoảng sáng gầm của 2 bản còn lại cao hơn 50mm và đạt 255mm.
Phiên bản AT Premium có khoảng sáng gầm đạt 255mm Phiên bản AT Premium có khoảng sáng gầm đạt 255mm Điểm thay đổi đáng kể nhất của Xpander 2022 ở ngoại thất là thiết kế đèn pha mới dạng T-Shape góc cạnh hơn. Bản AT Premium sử dụng công nghệ chiếu sáng LED/Halogen, trong khi bản AT và MT là Halogen. Ngoài ra, phiên bản Xpander Cross không có sự thay đổi về ngoại thất nên vẫn được trang bị cụm đèn trước dạng LED như phiên bản tiền nhiệm.
Đèn pha dạng T-Shape mới Đèn pha dạng T-Shape mới Đèn LED chạy ban ngày là trang bị tiêu chuẩn có trên mọi phiên bản. Ngoại trừ bản MT, đèn sương mù trên các phiên bản AT là bóng dạng Halogen, trong khi bản Cross có đèn sương mù dạng LED hiện đại.
Tất cả các phiên bản của Xpander 2022 đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Tính năng gập điện và ốp gương mạ chrome cũng có trên hầu hết các phiên bản, ngoại trừ bản MT là gập cơ tiêu chuẩn.
Ốp gương chiếu hậu mạ chrome chỉ có trên các bản AT và Cross Ốp gương chiếu hậu mạ chrome chỉ có trên các bản AT và Cross Xpander 2022 bản AT Luxury sở hữu bộ mâm hợp kim 5 chấu thiết kế tràn viền có kích thước 17 inch, trong khi các bản MT và AT tiêu chuẩn vẫn sử dụng la-zăng hợp kim 16 inch.
La-zăng hợp kim 17 inch có thiết kế đa chấu trên bản AT Premium La-zăng hợp kim 17 inch có thiết kế đa chấu trên bản AT Premium Xem thêm
Mitsubishi Xpander 2022: báo giá lăn bánh, khuyến mãi và ưu nhược điểm Nội thấtTÊN XE XPANDER MT XPANDER AT XPANDER AT PREMIUM XPANDER CROSS Màu nội thất Đen Đen Đen và nâu Đen và xanh Chất liệu vô lăng Urethane Da Da Da Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng Có Có Có Có Chất liệu ghế Nỉ Nỉ Da Da Chức năng giảm hấp thụ nhiệt Không Không Có Có Ghế lái chỉnh tay 4 hướng 6 hướng 6 hướng 6 hướng Bệ tỳ tay 2 hàng ghế Có Có Có Có Hàng ghế thứ 2 Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 Hàng ghế thứ 3 Gập phẳng hoàn toàn Gập phẳng hoàn toàn Gập phẳng hoàn toàn Gập phẳng hoàn toàn Nội thất Xpander 2022 áp dụng triết lý thiết kế “Horizontal Axis” mới với khu vực taplo và bảng điều khiển trung tâm bố trí dàn rộng theo phương ngang. Các phiên bản xe cũng khá dễ dàng để phân biệt khi AT Premium sở hữu nội thất có tông màu đen - nâu sang trọng và nội thất của bản Cross hòa hợp giữa 2 màu đen - xanh navy thể thao. Các bản còn lại chỉ sử dụng 1 tông màu đen tiêu chuẩn.
Nội thất áp dụng triết lý thiết kế mới Nội thất áp dụng triết lý thiết kế mới "Horizontal Axis" Hầu hết các phiên bản đều sử dụng vô lăng bọc da 3 chấu, tạo cảm giác cầm nắm và trải nghiệm lái tốt hơn, tuy nhiên bản số sàn MT vẫn sử dụng vô lăng trần. Ngoài ra, các nút bấm chức năng tích hợp trên vô lăng là một trong những trang bị tiêu chuẩn trên Xpander 2022.

Xem thêm tại: https://www.danhgiaxe.com/so-sanh-c...-viet-nam-gia-mau-sac-thong-so-ky-thuat-30912
 

Đối tác

Top