Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc So sánh đối chiếu trong tiếng Nhật N1

hiennguyen123

Thành viên cấp 1
Tham gia
7/3/22
Bài viết
248
Thích
0
Điểm
16
#1
mở mang và tăng về các phương pháp diễn đạt so sánh rất thường dùng có 3 cái ngữ pháp N1 bài 15: So sánh đối chiếu nhé! Cùng Kosei Phân tích ngay thôi!
Bunpou N1 | Bài 15: So sánh đối chiếu trong tiếng Nhật
1. ~にひきかえ
Ý nghĩa: Khác hẳn có.../ Trái ngược hẳn với...

So có A thì B khác xa/ Trái ngược có A, B thấp hơn/tệ hơn hẳn...
~にひきかえ này ko đưa ra những so sánh sự thực khách quan thuần tuý, mà biểu thị những Nhận định chủ quan (tốt hoặc xấu) về 2 đối tượng nào đó.
không tiêu dùng trong các trường hợp so sánh các đối tượng chỉ được ước tính, phỏng đoán.
Cấu trúc
名・普通形(ナ形ーな/ーである・名ーな/ーである) + の + にひきかえ
thí dụ

  • 姉がきれい好きなのにひきかえ、妹はいつも部屋を散らかしている。困ったものだ。 Trái hẳn mang cô chị gọn ghẽ sạch sẽ, nhãi nhép em gái khi nào cũng để phòng ốc tùng phèo. Khổ thế cơ chứ!
  • 前日までのひどい天気にひきかえ、運動会の当日は気持ちよく晴れて良かった。 So với thời tiết tệ hại cho tới ngày hôm trước đó, hôm diễn ra hội thao thời tiết ấm áp và dễ chịu hơn rộng rãi.
2. ~にもまして
Ý nghĩa: So sở hữu bình thường thì... / So với trước kia thì... (ngày nay còn với mức độ cao hơn.)

~にもまして theo sau những danh từ mô tả [sự vật thông thường/ sự vật trước kia].
nguồn: https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-15-so-sanh-doi-chieu-n2802.htm
 

Đối tác

Top