1. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
2. Công thức thì tương lai đơn
Như các loại thì khác, công thức tương lai đơn cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn.
2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will/shall + V-inf
Trong đó:
Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
Trong đó:
Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?
Câu trả lời:
3.1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)
Ví dụ:
Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we
Ví dụ:
What shall I do? hoặc What shall we do?
Ví dụ:
Ví dụ:
4.1. Trạng từ chỉ thời gian
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:
(to be) likely to + V
(có khả năng/ có thể)
I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.
(to be) expected to + V
(được kỳ vọng)
Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.
6. SỰ KHÁC NHAU GIỮA HAI THÌ
Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’
Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
2. Công thức thì tương lai đơn
Như các loại thì khác, công thức tương lai đơn cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn.
2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will/shall + V-inf
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
- O: tân ngữ
- Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)
- I will buy a cake tomorrow.
- My family will travel in HCM City next week.
Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
- O: tân ngữ
- Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T
- I won’t come your house tomorrow.
- I promise I won’t tell this anyone
Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?
Câu trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + will not (won’t)
- Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t
- Shall we dance?
3.1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow
(Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)
Ví dụ:
- I think she won’t come and join our party.
(Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)
Ví dụ:
- Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
- Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)
Ví dụ:
- I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
- My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)
Ví dụ:
- Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)
- Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)
Ví dụ:
- Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
- Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)
Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we
Ví dụ:
- Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
- Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)
What shall I do? hoặc What shall we do?
Ví dụ:
- I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
- We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)
Ví dụ:
- If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)
4.1. Trạng từ chỉ thời gian
- In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
- Soon: sớm thôi
- We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)
- Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
- Promise: hứa
- Hope, expect: hi vọng/ mong đợi
- I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)
- Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
- Supposedly: cho là, giả sử
- This picture is supposedly worth a million pounds.
(Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:
(to be) likely to + V
(có khả năng/ có thể)
I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.
(to be) expected to + V
(được kỳ vọng)
Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.
6. SỰ KHÁC NHAU GIỮA HAI THÌ
Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’
Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:
- Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
- Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.