- Tham gia
- 22/12/19
- Bài viết
- 253
- Thích
- 0
- Điểm
- 16
Mỹ phẩm là một sản phẩm làm đẹp không thể thiếu thời đại ngày nay. Lợi nhuận đến từ việc kinh doanh mỹ phẩm là không hề nhỏ. Do vậy, các công ty kinh doanh mỹ phẩm được thành lập ngày càng nhiều. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm như thế nào? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm là gì? đang là câu hỏi mà nhiều người đặt ra. Hãy cùng Kế Toán Tín Việt tìm lời giải đáp thông qua bài viết dưới đây.
Điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm
Điều kiện về chủ sở hữu
Cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp pháp luật cấm (đang thi hành án phạt tù, tâm thần..) thì đều có thể đứng ra thành lập công ty. Ngoại trừ: Chủ sở hữu là người đại diện theo pháp luật của công ty cần có những yêu cầu riêng như: Người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài thì cần có bản sao công chứng trong vòng 06 tháng của Hộ chiếu và Sổ đăng ký tạm trú (KT3) của người nước ngoài đó.
Chủ sở hữu công ty mỹ phẩm cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, như: Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;.v.v.
Lưu ý: Cá nhân trước đây là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khác và hiện tại, doanh nghiệp đó đang trong trạng thái nợ thuế thì không được là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp dự kiến thành lập.
Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Công ty mỹ phẩm cần phải đăng ký ngành nghề kinh doanh liên quan đến sản xuất, kinh doanh các sản phẩm mỹ phẩm. Bạn có thể tìm các ngành nghề phù hợp theo Quyết định Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg.
Ngoài ra, doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm cũng cần đáp ứng điều kiện về hoạt động sản xuất mỹ phẩm và điều kiện về hệ thống quản lý chất lượng như nguyên vật liệu, phụ liệu, bán thành phẩm, nguồn nước sử dụng trong quy trình sản xuất, có quy trình sản xuất chi tiết và hệ thống lưu giữ tài liệu rõ ràng,.v.v.
Điều kiện về tên công ty
Căn cứ Điều 37, Điều 38, Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020:
Tên doanh nghiệp phải bao gồm 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.
Lưu ý khi đặt tên công ty:
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; tương tự đối với các loại hình khác.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm
Điều kiện về chủ sở hữu
Cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp pháp luật cấm (đang thi hành án phạt tù, tâm thần..) thì đều có thể đứng ra thành lập công ty. Ngoại trừ: Chủ sở hữu là người đại diện theo pháp luật của công ty cần có những yêu cầu riêng như: Người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài thì cần có bản sao công chứng trong vòng 06 tháng của Hộ chiếu và Sổ đăng ký tạm trú (KT3) của người nước ngoài đó.
Chủ sở hữu công ty mỹ phẩm cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, như: Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;.v.v.
Lưu ý: Cá nhân trước đây là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khác và hiện tại, doanh nghiệp đó đang trong trạng thái nợ thuế thì không được là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp dự kiến thành lập.
Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Công ty mỹ phẩm cần phải đăng ký ngành nghề kinh doanh liên quan đến sản xuất, kinh doanh các sản phẩm mỹ phẩm. Bạn có thể tìm các ngành nghề phù hợp theo Quyết định Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg.
Ngoài ra, doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm cũng cần đáp ứng điều kiện về hoạt động sản xuất mỹ phẩm và điều kiện về hệ thống quản lý chất lượng như nguyên vật liệu, phụ liệu, bán thành phẩm, nguồn nước sử dụng trong quy trình sản xuất, có quy trình sản xuất chi tiết và hệ thống lưu giữ tài liệu rõ ràng,.v.v.
Điều kiện về tên công ty
Căn cứ Điều 37, Điều 38, Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020:
Tên doanh nghiệp phải bao gồm 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.
Lưu ý khi đặt tên công ty:
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; tương tự đối với các loại hình khác.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.