Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Hồ Chí Minh Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh (Present Perfect)

locnuoctrungnam

Thành viên cấp 1
Tham gia
24/5/19
Bài viết
92
Thích
0
Điểm
6
Tuổi
29
Nơi ở
TP Hồ Chí Minh
Website
locnuoctrungnam.com
#1
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh (Present Perfect) có công thức, cách sử dụng khá riêng và ứng dụng phong phú trong những bài thi IELTS, TOEIC…
Hãy cùng Trung Tâm tiếng Anh NewStarEnglish tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành qua bài viết sau đây nhé!

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh là Present Perfect. Nó được sử dụng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành đã xảy ra xong ở thời điểm hiện tại mà không nói đến thời gian diễn ra nó.

Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành có 5 cách dùng trong 5 trường hợp khác nhau:

Trường hợp 1

Được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại mà không đề cập nó xảy ra khi nào.
Ví dụ: I’ve done all my homeworks (Tôi đã làm hết bài tập về nhà)

Trường hợp 2

Nói về một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Ví dụ: He had lived in Canada all his life (Ông ấy đã sống cả đời ở canada)

Trường hợp 3

Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn tiếp tục làm.
Ví dụ: She has written two books and she is wordking an another book (cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và vẫn tiếp tục viết cuốn tiếp theo)

Trường hợp 4

Một kinh nghiệm hoặc một kỷ niệm cho tới thời điểm hiện tại (thường sử dụng trạng từ ever trong câu)
Ví dụ: My last birthday was the worst day I’ve ever had (Sinh nhật năm ngoái của tôi là 1 ngày tồi tệ chưa bao giờ có)

Trường hợp 5

Diễn đạt một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng ở thời điểm nói
Ví dụ: I can’t get my house. I’ve lost my keys (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đã mất chìa khóa của mình)
Tham khảo thêm: Trung tâm tiếng anh cho người đi làm | NewStar English Center

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định

S + have/ has + V3 (-ed)
LƯU Ý:
Chủ ngữ là I/ We/ You/ They sẽ sử dụng have
Chủ ngữ là He/ She/ It sử dụng has
Ví dụ: I have graduated from my university since 2017 (Tôi đã tốt nghiệp đại học từ năm 2017)
She has started the assignment (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ)

Phủ định của thì hiện tại hoàn thành

S + have not/ has not (haven’t/ hasn’t) + V3 (-ed)
Ví dụ: I haven’t come back my hometown since 2016 (Tôi khôngg quay trở lại quê hương của mình từ năm 2016)
David hasn’t started the assignment (David chưa bắt đầu nhiệm vụ)

Câu hỏi của thì hiện tại hoàn thành

Question
Have/ Has + S + V3 (-ed)
Answer
Yes, S + have/ has
No, S + haven’t/ hasn’t
Ví dụ: Has she ever travelled to Australia? (Cô ấy đã bao giờ du lịch đến Úc chưa)
Yes, she has/ No, she hasn’t

Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành đơn giản

Để sử dụng thì hiện tại hoàn thành chính xác thì cần lưu ý các dấu hiệu nhận biết sau đây.

  • Just = Recentl = Lately: gần dây hoặc vừa mới
  • Already nghĩa là rồi
  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: không bao giờ hoặc chưa từng
  • For + khoảng thời gian: Trong khoảng (for a year, for a long time…)
  • Since + mốc thời giờ: nghĩa là từ khi (Ví dụ since 1952 hay since July…)
  • Yet: chưa (sử dụng trongg câu hỏi hoặc phủ định)
  • Until = So far = Up to now = Up to the present: cho đến hiện tại, cho đến bây giờ.
Xem thêm: https://newstarenglishcenter.com/blog/khoa-hoc-tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc.html
 

Đối tác

Top