Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là 1 trong những thì quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Thì này được dùng khá nhiều trong công việc cũng như cuộc sống ở môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ nhất các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ đồng thời nắm vững các kiến thức của cấu trúc này, hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.
2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai
At midnight tonight, they will still be driving through the desert. (Vào giữa đêm nay, bọn họ sẽ đang lái xe băng qua sa mạc)
Today at 8 AM, I am going to be having breakfast. (Vào lúc 8 giờ sáng nay, tôi sẽ đang dùng bữa sáng)
At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be eating dinner at home. (Vào lúc 10h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn tối tại nhà.)
We will be climbing the mountain at this time next Monday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ hai tuần tới.)
Xem thêm: Cách để học tiếng anh lớp 9 hiệu quả cao
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai
When you come tomorrow, they will be playing football. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi bóng đá rồi)
She will be waiting for him when he arrives tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)
Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
My family are going to Paris, so I’ll be staying with my girlfriend for the next 2 weeks. (Gia đình tôi sẽ đi Paris, vì vậy tôi sẽ ở với bạn gái trong 2 tuần tới)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
The party will be starting at four o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 4 giờ)
Tham khảo thêm kiến thức về thì tương lai đơn tại: https://yola.vn/thi-tuong-lai-don/
3. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định:
– He will be staying at the hotel in Da Nang at 10 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ở khách sạn ở Da Nang lúc 10h ngày mai.)
– She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ta sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)
Câu phủ định:
– will not = won’t
Ví dụ:
– We won’t be studying at 10 p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 10h tối ngày mai.)
– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
Câu nghi vấn:
Trả lời:
– Will you be waiting for the train at 10 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 10h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will she be doing the housework at 8 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?)
Yes, she will./ No, she won’t.
Tìm hiểu thêm kiến thức về thì tương lai tiếp diễn tại đây .
1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.
2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai
At midnight tonight, they will still be driving through the desert. (Vào giữa đêm nay, bọn họ sẽ đang lái xe băng qua sa mạc)
Today at 8 AM, I am going to be having breakfast. (Vào lúc 8 giờ sáng nay, tôi sẽ đang dùng bữa sáng)
At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be eating dinner at home. (Vào lúc 10h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn tối tại nhà.)
We will be climbing the mountain at this time next Monday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ hai tuần tới.)
Xem thêm: Cách để học tiếng anh lớp 9 hiệu quả cao
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai
When you come tomorrow, they will be playing football. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi bóng đá rồi)
She will be waiting for him when he arrives tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)
Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
My family are going to Paris, so I’ll be staying with my girlfriend for the next 2 weeks. (Gia đình tôi sẽ đi Paris, vì vậy tôi sẽ ở với bạn gái trong 2 tuần tới)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
The party will be starting at four o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 4 giờ)
Tham khảo thêm kiến thức về thì tương lai đơn tại: https://yola.vn/thi-tuong-lai-don/
3. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định:
S + will + be + V-ing
Ví dụ:– He will be staying at the hotel in Da Nang at 10 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ở khách sạn ở Da Nang lúc 10h ngày mai.)
– She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ta sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)
Câu phủ định:
S + will + not + be + V-ing
Lưu ý:– will not = won’t
Ví dụ:
– We won’t be studying at 10 p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 10h tối ngày mai.)
– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
Câu nghi vấn:
Will + S + be + V-ing?
Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ:No, S + won’t
– Will you be waiting for the train at 10 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 10h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will she be doing the housework at 8 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?)
Yes, she will./ No, she won’t.
Tìm hiểu thêm kiến thức về thì tương lai tiếp diễn tại đây .