Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Toàn quốc Thuật ngữ sử dụng trong ngành thang máy – Phần 1

ngocvy111

Thành viên cấp 1
Tham gia
10/1/24
Bài viết
112
Thích
0
Điểm
16
Website
thangmaytaza.com
#1
cầu thang máy ngày càng trở cần thêm, không chỉ dừng lại ở cầu thang máy tải khách ở các tòa nhà cao tầng mà lắp đặt thang máy gia dinh cũng được rộng lớn chủ đầu tư quan tâm. Dưới đây là một số thuật ngữ thường xuyên được dùng trong lĩnh vực cầu thang máy, làm bằng người dùng có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về cầu thang máy. Hãy cùng cầu thang máy Taza Việt Nam tậu hiểu nhé!
>>> Xem thêm: Lắp đặt thang máy gia đình





64 thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực cầu thang máy
  1. Phòng máy (Machine room)
Phòng máy của cầu thang máy hay nằm ngay trên đỉnh hố thang, nơi đặt máy kéo, các đồ gia dụng điện và hệ thống điều khiển thang máy. Phòng máy thường xuyên vẫn có sàn được đổ bê tông và chiều cao từ 1800mm trở lên.
  1. thang máy có phòng máy (MRA)
Hố thang được bố trí phòng đặt máy kéo trên đỉnh hố thang. Máy kéo được sử dụng cho kiến thiết cầu thang máy này có thể là loại có hộp số (Gearbox Machine) hoặc loại ko hộp số (Gearless Machine), phụ thuộc vào kiểu truyền động và chiều cao phòng máy.
  1. thang máy không phòng máy (MRL)
Hố thang không bố trí phòng đặt máy kéo như dòng thang máy có phòng máy, cái này vẫn làm giảm chiều cao hố thang. Máy kéo được sử dụng trong thiết kế này là loại không hộp số, có thiết kế phụ thuộc vào kiểu truyền động và chiều cao đỉnh hố thang (OH).
  1. Máy kéo có hộp số (Gearbox Machine)
Gồm 2 phần: động cơ và hộp số. Máy kéo có hộp số chỉ có thể sử dụng cho hố thang có phòng máy. Loại máy kéo này vận hành ồn hơn, phí bảo dưỡng cao, sử dụng năng lượng lớn hơn so với máy kéo ko hộp số. Tuy nhiên, giá thành của loại máy kéo này rẻ hơn loại máy kéo ko hộp số.
  1. Máy kéo không hộp số (Gearless Machine)
Là loại máy kéo chỉ có động cơ đồng bộ tiêu dùng nam châm vĩnh cửu, không có hộp số. Loại máy kéo này sử dụng cho cả cầu thang máy có phòng máy và cầu thang máy không phòng máy, với mọi tốc độ từ rẻ đến cao. Máy kéo không hộp số vận hành êm ái, chi phí bảo dưỡng phải chăng, sử dụng năng lượng thấp nhưng có giá thành cao hơn máy kéo có hộp số.

điểm mạnh của động cơ ko hộp số
>>> Xem thêm: Thang máy kính



Hố thang/Giếng thang (Hoistway)
Hố thang hay còn gọi là giếng thang: là khoảng ko gian dành cho thang máy di chuyển.
Bao gồm 3 phần:
– Đỉnh hố thang – Over Head (OH): Được tính từ sàn tầng trên cùng đến đỉnh hố, thường giới hạn bởi sàn phòng máy.
– Hố âm (PIT): Phần đáy của hố thang tính từ sàn tầng rẻ nhất; tạo ko gian an toàn cho khung cabin khi thang máy di chuyển đến tầng phải chăng nhất.
– Khoảng di chuyển (Travel): Khoảng phương pháp di chuyển của cabin tính từ sàn tầng phải chăng nhất đến sàn tầng cao nhất.
  1. Buồng thang (Cabin)
Cabin – thường còn gọi là “Buồng” bên trong hố thang, là phần giới hạn tiêu thụ cho người dùng thang máy để di chuyển.
  1. Vách cabin (Car walls)
Các tấm vách giới hạn an toàn cho quý khách, được gắn ngoài cabin; thường xuyên được giúp các đồ liệu đa dạng như inox, kính cường lực – thang máy khung kính, gỗ,…
  1. Sàn cabin (Floor)
Sàn cabin là nơi hành vị khách trực tiếp đặt chân vào khi dùng cầu thang máy. đồ gia dụng liệu sàn cabin cũng khá đa dạng: đá thiên nhiên, đá marble, tấm nhựa PVC, thép tấm chống trượt,…
  1. Trần cabin (Ceiling)
Được bố trí phía dưới nóc cabin, tạo thẩm mỹ cho cabin và được lắp đặt hệ thống chiếu sáng và quạt giúp mát. thứ liệu dùng cho trần có thể là tôn kẽm sơn, inox, nhựa, gỗ…
  1. Tay vịn (Handrail)
Là bộ phận thường được gắn vào các vách cabin nhằm hỗ trợ khách hàng đứng vững, cứng cáp trong quá trình cabin di chuyển.
  1. Bảng điều khiển cabin (COP)
Là trang bị thi công trong cabin thang máy, bố trí các yếu tắc để khách hàng theo dõi và sử dụng các chức năng trong cabin, bao gồm: đèn hiển thị vị trí tầng và chiều di chuyển, nút nhấn tìm tầng, nút đóng và mở cửa cabin, nút báo động, hệ thống liên lạc với bên ngoài. một số bảng điều khiển cabin còn có rộng rãi các nút bấm cho các chức năng khác như ưu tiên cabin, bảo trì cầu thang máy, tách nhóm thang,…

gạn lọc bảng điều khiển thang máy
  • Nút tìm tầng
Nút đánh số tầng trên bảng điều khiển cabin dùng để tậu tầng yêu cầu di chuyển đến. Sau khi nhấn thì đèn nút nhấn đã phát sáng, lệnh gọi sẽ được đăng ký, thang đã di chuyển đến tầng đang tìm.
  • Nút đóng cửa
Nút đóng cửa được bố trí trên bảng điều khiển cabin cho phép đóng nhanh cửa cầu thang máy, thường được dùng khi muốn đóng cửa lại trước khi cửa được tự động đóng lại
  • Nút mở cửa – giữ cửa
nút nhấn bố trí trên bảng điều khiển cabin cho phép mở cửa hoặc giữ cửa mở, thường xuyên tiêu thụ khi giữ cho cửa mở lại khi cửa đang đóng vào.
  1. Hộp gọi tầng (LOP)
Hộp gọi tầng gồm nút nhấn với mũi tên lên/xuống, đèn hiển thị tầng và chiều di chuyển. người mua nhấn nút mũi tên lên khi muốn đi lên, nút mũi tên xuống khi muốn đi xuống.
  1. Bộ truyền động cửa tầng (Door Device)
Là đồ vật truyền động đóng và mở cửa tầng, được gắn vào đà cửa tầng, và được kết nối với bộ truyền động cửa cabin qua cơ cấu cơ khí. Các cánh cửa tầng vẫn được gắn vào bộ truyền động cửa tầng. Có 02 loại truyền động cửa tầng: Mở cửa từ trọng điểm và mở cửa từ một bên.
  1. Bộ truyền động cửa cabin (Door Operator)
Là đồ vật truyền động đóng và mở cửa tự động được gắn lên trên đầu cabin, gồm cơ cấu truyền động, động cơ và biến tần; được điều khiển bởi hệ thống điều khiển chính. Cánh cửa cabin đang được gắn vào bộ truyền động cửa cabin. Có 02 loại truyền động cửa cabin: Mở cửa từ ở giữa và mở cửa từ một bên.
  1. Trán cửa (Transom)
Tấm thép hoặc inox được ốp ngay phía trên khung bao cửa tầng nhằm tạo thẩm mỹ cho cửa thang máy.
  1. Khung bao cửa tầng (Door Jamb)
Khung thép hoặc Inox được lắp vào ngoại trừ cửa tầng tạo thành khung cửa tầng. Có hai loại: Khung bao cửa tầng bản rộng và khung bao cửa tầng bản hẹp.
  1. Tủ điều khiển cầu thang máy (Main control cabinet – MCB)
thường xuyên còn gọi là tủ điện – điều khiển toàn bộ các hoạt động của thang máy; bao gồm bộ điều khiển PLC (programming logic control) thường xuyên Vi mạch điều khiển tín hiệu, biến tần, contactor, rơ-le, bộ nguồn,…được thi công tại phòng máy hoặc tầng trên cùng.

Tủ điện cầu thang máy

Bộ điều khiển thang máy (Controller)
Các bo mạch điện tử gồm CPU và các linh kiện điện tử khác, hệ điều hành và chương trình cài đặt sẵn. Bộ điều khiển thang máy tạo cho các chức năng điều khiển hoạt động cầu thang máy, kiểm soát đồ ngoại vi như máy kéo, biến tần, hệ thống truyền động cửa, hệ thống an toàn.
  1. Tủ đầu cabin (Inspection box)
Tủ điều khiển được gắn trên nóc cabin, tiêu thụ cho việc lắp và bảo trì cầu thang máy.
  1. Bộ cứu hộ tự động (ARD)
Là đồ dùng quan trọng trong hệ thống cầu thang máy, khiến cho bảo đảm an toàn cho người sử dụng khi xảy ra sự cố mất điện. Bộ cứu hộ tự động (ARD) bao gồm mạch điều khiển, mạch sạc điện, ắc-quy hoặc UPS tiêu thụ cho việc kích hoạt tự động để đưa cabin về tầng gần nhất cho hành khách thoát ra xung quanh khi mất điện.
  1. Truyền 1:1
Là kiểu truyền cáp trong đó tốc độ cabin và tốc độ cáp bằng nhau.
  1. Truyền 2:1
Là kiểu truyền cáp trong đó tốc độ cabin bằng ½ tốc độ cáp.
  1. Chuông báo (Alarm bell)
tiêu thụ để gọi người giúp đỡ từ bên ngoài bằng cách nhấn nút Alarm.
Nút Alarm đước bố trí trên bảng điều khiển cabin để kích hoạt chuông báo. ngoài ra nút Alarm còn có thể đặt tại các vị trí như nóc cabin, hố pit, phòng máy
  1. Bảng điều khiển cabin phụ (ACOP)
Bảng điều khiển cabin đồ gia dụng hai, hay chỉ có nút chọn tầng. Bảng này có thể tiêu thụ cho cabin có 2 cửa ra, cầu thang máy bệnh viện, thang máy tải hàng, cầu thang máy dùng cho người khuyết tật…
Bát/Bracket
Tấm thép, có góc, dầm tiêu dùng để lắp ray vào vách hố thang.
  1. Phanh/thắng (Brake)
thứ an toàn cơ – điện sử dụng để ngăn cabin di chuyển khi vẫn về đến tầng và khi máy kéo bị ngắt điện nguồn tự động bởi bộ điều khiển.
  1. Bộ giảm chấn (Buffer)
trang bị an toàn cho việc dừng cabin thường xuyên đối trọng trong khoảng giới hạn cho phép và giảm nhẹ lực tác động cho cabin lên hố pit trong trường hợp khẩn cấp.
 

Đối tác

Top