cầu thang máy ngày càng trở cần thêm, không chỉ dừng lại ở cầu thang máy tải khách ở các tòa nhà cao tầng mà lắp đặt thang máy gia dinh cũng được rộng lớn chủ đầu tư quan tâm. Dưới đây là một số thuật ngữ thường xuyên được dùng trong lĩnh vực cầu thang máy, làm bằng người dùng có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về cầu thang máy. Hãy cùng cầu thang máy Taza Việt Nam tậu hiểu nhé!
>>> Xem thêm: Lắp đặt thang máy gia đình
64 thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực cầu thang máy
điểm mạnh của động cơ ko hộp số
>>> Xem thêm: Thang máy kính
Hố thang/Giếng thang (Hoistway)
Hố thang hay còn gọi là giếng thang: là khoảng ko gian dành cho thang máy di chuyển.
Bao gồm 3 phần:
– Đỉnh hố thang – Over Head (OH): Được tính từ sàn tầng trên cùng đến đỉnh hố, thường giới hạn bởi sàn phòng máy.
– Hố âm (PIT): Phần đáy của hố thang tính từ sàn tầng rẻ nhất; tạo ko gian an toàn cho khung cabin khi thang máy di chuyển đến tầng phải chăng nhất.
– Khoảng di chuyển (Travel): Khoảng phương pháp di chuyển của cabin tính từ sàn tầng phải chăng nhất đến sàn tầng cao nhất.
gạn lọc bảng điều khiển thang máy
Tủ điện cầu thang máy
Bộ điều khiển thang máy (Controller)
Các bo mạch điện tử gồm CPU và các linh kiện điện tử khác, hệ điều hành và chương trình cài đặt sẵn. Bộ điều khiển thang máy tạo cho các chức năng điều khiển hoạt động cầu thang máy, kiểm soát đồ ngoại vi như máy kéo, biến tần, hệ thống truyền động cửa, hệ thống an toàn.
Nút Alarm đước bố trí trên bảng điều khiển cabin để kích hoạt chuông báo. ngoài ra nút Alarm còn có thể đặt tại các vị trí như nóc cabin, hố pit, phòng máy
Bát/Bracket
Tấm thép, có góc, dầm tiêu dùng để lắp ray vào vách hố thang.
>>> Xem thêm: Lắp đặt thang máy gia đình
64 thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực cầu thang máy
- Phòng máy (Machine room)
- thang máy có phòng máy (MRA)
- thang máy không phòng máy (MRL)
- Máy kéo có hộp số (Gearbox Machine)
- Máy kéo không hộp số (Gearless Machine)
điểm mạnh của động cơ ko hộp số
>>> Xem thêm: Thang máy kính
Hố thang/Giếng thang (Hoistway)
Hố thang hay còn gọi là giếng thang: là khoảng ko gian dành cho thang máy di chuyển.
Bao gồm 3 phần:
– Đỉnh hố thang – Over Head (OH): Được tính từ sàn tầng trên cùng đến đỉnh hố, thường giới hạn bởi sàn phòng máy.
– Hố âm (PIT): Phần đáy của hố thang tính từ sàn tầng rẻ nhất; tạo ko gian an toàn cho khung cabin khi thang máy di chuyển đến tầng phải chăng nhất.
– Khoảng di chuyển (Travel): Khoảng phương pháp di chuyển của cabin tính từ sàn tầng phải chăng nhất đến sàn tầng cao nhất.
- Buồng thang (Cabin)
- Vách cabin (Car walls)
- Sàn cabin (Floor)
- Trần cabin (Ceiling)
- Tay vịn (Handrail)
- Bảng điều khiển cabin (COP)
gạn lọc bảng điều khiển thang máy
- Nút tìm tầng
- Nút đóng cửa
- Nút mở cửa – giữ cửa
- Hộp gọi tầng (LOP)
- Bộ truyền động cửa tầng (Door Device)
- Bộ truyền động cửa cabin (Door Operator)
- Trán cửa (Transom)
- Khung bao cửa tầng (Door Jamb)
- Tủ điều khiển cầu thang máy (Main control cabinet – MCB)
Tủ điện cầu thang máy
Bộ điều khiển thang máy (Controller)
Các bo mạch điện tử gồm CPU và các linh kiện điện tử khác, hệ điều hành và chương trình cài đặt sẵn. Bộ điều khiển thang máy tạo cho các chức năng điều khiển hoạt động cầu thang máy, kiểm soát đồ ngoại vi như máy kéo, biến tần, hệ thống truyền động cửa, hệ thống an toàn.
- Tủ đầu cabin (Inspection box)
- Bộ cứu hộ tự động (ARD)
- Truyền 1:1
- Truyền 2:1
- Chuông báo (Alarm bell)
Nút Alarm đước bố trí trên bảng điều khiển cabin để kích hoạt chuông báo. ngoài ra nút Alarm còn có thể đặt tại các vị trí như nóc cabin, hố pit, phòng máy
- Bảng điều khiển cabin phụ (ACOP)
Bát/Bracket
Tấm thép, có góc, dầm tiêu dùng để lắp ray vào vách hố thang.
- Phanh/thắng (Brake)
- Bộ giảm chấn (Buffer)