Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Hà Nội Tiếng Nhật giao tiếp tình huống mua hàng

Tham gia
17/12/19
Bài viết
250
Thích
0
Điểm
16
#1
Tiếng Nhật giao tiếp tình huống mua hàng

Cách sử dụng tiếng Nhật giao tiếp trong khi mua hàng.

Ngôn ngữ khi giao tiếp tiếng Nhật được sử dụng trong rất nhiều các tình huống khác nhau. Có thể trong nhà hàng, có thể trong một khu chợ và người này kỳ kèo với người kia,... nhưng tóm lại tiếng Nhật giao tiếp khi đi mua hàng sẽ bao gồm:

Cách chado hỏi bằng Tiếng Nhật

Cách đặt chỗ, hỏi giá bằng tiếng Nhật

Cách hỏi về màu sắc bằng tiếng Nhật

Cách hỏi về tính chất, nguồn gốc của sản phẩm

Xem ra thì chủ đề sử dụng tiếng Nhật trong giao tiếp SOFL chia sẻ với các bạn cũng không ít hơn so với các chủ đề khác đâu nhỉ? Mà đây còn là các kiến thức rất gần gũi, rất thiết thực cho dù bạn đi du lịch hay đi du học nữa đấy. Ở Nhật Bản thì hình thức cửa hàng tiện ích コンビニ phát triển khá nhiều. Sau đây là một số mẫu câu giao tiếp mà chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn khi đi mua sắm tại các cửa hàng, siêu thị tại Nhật Bản.



Mẫu câu tiếng Nhật trong mua sắm hàng hóa

Mua đồ tại cửa hàng

すみません、ちょっとお願いできます: Xin lỗi anh/ chị giúp tôi một chút có được không?

あのショーケースにあるものがほしいのですが。(Ano Shoukeisu ni aru mono ga hoshii no desu ga.): Tôi thích món đồ hộp ở hộp trưng bày đằng kia.

あちらの商品棚にあるものがほしいのですが。

(A chirano Shouhin-dana ni aru Mono ga hoshii no desu ga.): Tôi thích món đồ ở trên giá phía đằng kia.

~を探しています。ありますか?(Hai, —- wo sagashi te imasu. Arimasu ka?): Tôi đang tìm …… Cửa hàn của mình có không vậy?

それなら、こちらにございます。場所をご案内します(Sore nara, Kochira ni gozai masu. Basho wo Goannai ita shi ma su.): Vâng có. Nó ở phía đằng kia

申し訳ございません。只今、在庫切れです。入荷まで数日掛かってしまいます(Moushiwake gozai masen. Tadaima, Zaiko-gire desu. Nyuuka made Suujitsu kakatte shimai masu.): Xin lỗi hiện tại đã hết hàng, chắc phải vài ngày nữa mới có hàng mới.



Với quần áo:

すみません、この服は違うサイズがありませんか。違う色がありませんか。: Xin lỗi chị có size khác cho bộ này không? Có màu khác hay không?

すみません、試着室はどこですか。試着してもいいですか。: Xin lỗi cho tôi hỏi phòng thử đồ ở đâu vậy?

これは小さすぎます。大きすぎます。Bộ đồ này quá nhỏ/ quá lớn

すみません、他のものがありませんか。なんか安いものがありませんか。: Xin lỗi ở đây có món đồ nào khác rẻ hơn không?

これはいくらですか。: Cái này bao nhiêu tiền

これを下さい。: Hãy lấy cho tôi cái này



Khi ăn ở nhà hàng

Vừa chỉ vào ảnh trong menu và nói:これを....とこれを.....下さい。(Kore wo….. to Kore wo …..kudasai.): Cho tôi 1….và…..

ハンバーガー....とコーヒーのMを.....つ。(Hamburger ….to Coffee no M wo…...): Cho tôi ….bánh hamburger và cốc cà phê size M

S をください。(S wo kudasai.): Hãy lấy cho tôi một cốc size S

こちらで。(Kochira de.): Tôi ăn ở đây

持ち帰りで。(Mochi-kaeri de.): Tôi mang về



Hội thoại tiếng Nhật khi đi mua hàng.

Hội thoại 1:

A: おはよう。何 か手伝いしましょうか。Xin chào. Tôi có thể giúp gì được

B: 帽子はちょっと見たたいんですか。: Tôi muốn xem cái mũ lưỡi trai

A:帽子ですか。ここで一番)新しいモデルです。どんな色が好きですか。Mũ lưỡi trai phải không chị? Đây là mẫu mới nhất chị thích màu nào?

B:ああ、この黒は適当そうです。帽子をかぶってみてもいいですか。: A cái mũ lưỡi trai màu đen có vẻ hợp với tôi. Tôi có thể đội thử nó có được không?
A: かしこまりました。そこで鏡(かがみ)があります。Dĩ nhiên rồi. Ở đằng kia có gương

B ありがとう。この帽子をください。Cảm ơn. Tôi sẽ lấy cái này.



Hội thoại 2:

A: すみません、シャツ買いたいんです。Xin lỗi, tôi muốn mua áo

B:どんなシャツが好きですか。Chị thích áo loại như thế nào?

A: スタイルが好きですが、色(いろ)が好きじゃない。Tôi thích kiểu style này nhưng không thích màu này cho lắm.

A: いくらですか。Cái này bao nhiêu vậy?

B. 3000円です。Cái này 3000 yên ạ.

A: ちょっと高いんですが。Hơi đắt một chút nhỉ.

B: これは一番安い値段です。Đây là giá rẻ nhất rồi đấy ạ

A: そうですか。じゃあ、これをください。Vậy à. Vậy lấy cho tôi cái này.

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ATLANTIC TỪ SƠN

Địa chỉ: Số 24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh

Điện thoại: 02223.745.726 / 02223.745.725 / 02223.745.724

Hotline: 0973.825.167
 

Đối tác

Top