Việc tuân thủ quy định đặt bình chữa cháy không chỉ là yêu cầu bắt buộc theo luật phòng cháy chữa cháy, mà còn góp phần quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho người và tài sản. Nếu đặt bình không đúng vị trí, sai chiều cao hay khoảng cách thức, khả năng phản ứng kịp thời khi có sự cố cháy nổ sẽ bị giảm sút đáng nói. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ các quy định đặt bình chữa cháy quan trọng liên quan tới vị trí, số lượng và cách thức bố trí bình chữa cháy theo tiêu chuẩn mới nhất.
I. Tại sao phải tuân thủ quy định đặt bình chữa cháy?
1. Ý nghĩa của việc đặt bình chữa cháy đúng chuẩn
Bình chữa cháy là thiết bị phòng cháy thụ động, nghĩa là chỉ phát huy hiệu quả khi được bố trí đúng vị trí. Việc đặt đúng giúp quý khách nhanh chóng tiếp cận và tiêu dùng lúc có sự cố. Theo thống kê từ Cục Cảnh sát PCCC, có tới 35% các vụ cháy lớn trong Nhà dân ko được dập tắt kịp thời do bình chữa cháy để sai chỗ hoặc bị che khuất.
2. Hậu quả lúc bố trí sai quy định
Nếu đặt bình quá cao, quá xa khu vực dễ xảy ra cháy hoặc đặt nơi khuất tầm nhìn, người dùng có thể không tiếp cận kịp thời trong thời điểm phải thiết. bên cạnh đó, lúc bị phát hiện bố trí sai quy định trong quá trình kiểm tra PCCC định kỳ, công ty có thể bị xử phạt hành chính từ 5 - 10 triệu đồng theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
3. Ích lợi trong công tác kiểm tra và phòng cháy chữa cháy
Tuân thủ đúng quy định giúp quá trình kiểm tra PCCC diễn ra thuận lợi hơn, tránh bị lập biên bản hay yêu cầu bổ sung, điều chỉnh. Đồng thời, đây cũng là yếu tố giúp bảo vệ uy tín và an toàn pháp lý cho các cơ sở kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực nhà sản xuất, phân phối hoặc giáo dục.
II. Quy định đặt bình chữa cháy theo diện tích và ko gian
1. Diện tích bao nhiêu thì hãy đặt bình chữa cháy?
Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2009, những công trình có diện tích từ 50m² trở lên bắt buộc nên trang bị ít nhất một bình chữa cháy. Với những nơi có nguy cơ cháy cao như Nhà kho, trạm điện, bếp công nghiệp thì dù diện tích nhỏ hơn vẫn phải bố trí thiết bị phù hợp.
2. Quy định đặt trong Nhà ở, văn phòng, kho xưởng
Mật độ thông thường là 1 bình cho mỗi 100 - 150m² đối với khu vực có nguy cơ cháy rẻ, và 1 bình cho mỗi 50 - 75m² đối với khu vực nguy cơ cháy cao. tuy nhiên, tại mỗi khu vực trọng yếu như bếp, phòng máy phát điện, tủ điện… đều cần trang bị thêm bình riêng biệt.
III. Quy định đặt bình chữa cháy theo chiều cao và vị trí treo
Hạn tiêu dùng bình chữa cháy - quy định đặt bình chữa cháy
1. Chiều cao tối đa cho phép lúc treo bình
Theo quy chuẩn hiện hành, chiều cao tối đa từ mặt sàn đến tay cầm bình chữa cháy không quá 1.5m đối với bình có khối lượng dưới 20kg. Với những dòng bình lớn hơn (chẳng hạn bình chữa cháy xe đẩy), hãy đặt trực tiếp trên sàn Nhà, có bánh xe để di chuyển.
2. Khoảng bí quyết từ bình chữa cháy đến khu vực dễ xảy ra cháy
Bình chữa cháy cần được đặt ở vị trí dễ thấy, dễ tiếp cận, ko bị vật cản che khuất. Khu vực đặt bình cần có biển chỉ dẫn rõ ràng, có thể là ký hiệu hoặc mẫu chữ “Bình chữa cháy” in màu nổi trội. Nếu đặt trong tủ, tủ phải có mặt kính và ko khóa.
IV. Tiêu chuẩn loại bình phù hợp theo từng khu vực
Quy định số lượng bình chữa cháy - quy định đặt bình chữa cháy
1. Nhà ở, chung cư cần đặt bình nào?
Đối với Nhà ở Nhà và căn hộ chung cư, nên sử dụng bình chữa cháy loại nhỏ gọn như bình bột MFZ4 (4kg) hoặc bình khí CO2 MT3 (3kg). các loại bình này dễ thao tác, khối lượng nhẹ, phù hợp với người lớn tuổi hoặc phụ nữ tiêu dùng trong tình huống khẩn cấp. Theo TCVN 3890:2009, mỗi căn hộ tối thiểu phải trang bị 1 bình chữa cháy, đặt tại khu vực gần bếp hoặc lối ra vào chính để dễ tiếp cận.
2. Văn phòng, tòa Nhà thương mại phải chọn bình gì?
Tại những văn phòng, cơ sở kinh doanh, trung tâm thương mại, hãy dùng kết hợp bình MFZ8 (8kg bột ABC) và bình khí CO2 MT5 (5kg). loại bình ABC phù hợp với nhiều loại đám cháy, bao gồm chất rắn, chất lỏng và thiết bị điện.
Ngoài ra, mỗi tầng hoặc khu vực có diện tích từ 100m² trở lên nên bố trí ít nhất 2 bình chữa cháy, đặt tại vị trí hành lang, lối thoát hiểm hoặc gần tủ điện trung tâm.
3. Nhà xưởng, kho hàng nên mẫu bình có dung tích ra sao?
Nhà xưởng và kho hàng thường yêu cầu bình chữa cháy dung tích lớn hoặc bình xe đẩy do nguy cơ cháy cao và diện tích lớn. các dòng như bình bột xe đẩy MFZ35 (35kg) hoặc bình CO2 MT24 (24kg) thường được tiêu dùng.
Tùy thuộc vào mức độ rủi ro cháy nổ, có thể cần 1 bình MFZ35 cho mỗi 100m² và nên bố trí tại phổ thông điểm khác nhau trong Nhà xưởng, đặc biệt gần lối thoát hiểm và khu vực máy móc thiết bị công nghiệp.
V. Quy định kiểm tra, bảo trì và thay thế bình chữa cháy
Quy định đặt bình chữa cháy
1. Chu kỳ kiểm tra định kỳ theo quy định
Theo Điều 5 Thông tư 52/2014/TT-BCA, những bình chữa cháy nên được kiểm tra định kỳ tối thiểu 6 tháng/lần. Nội dung kiểm tra gồm áp suất, trọng lượng chất chữa cháy, vòi phun, tem kiểm định, và khả năng sử dụng. Đối với bình đã dùng dù chỉ một phần cũng hãy được nạp lại ngay lập tức.
2. Dấu hiệu nên thay thế hoặc nạp lại bình
Những dấu hiệu cần thay thế hoặc nạp lại gồm:
I. Tại sao phải tuân thủ quy định đặt bình chữa cháy?
1. Ý nghĩa của việc đặt bình chữa cháy đúng chuẩn
Bình chữa cháy là thiết bị phòng cháy thụ động, nghĩa là chỉ phát huy hiệu quả khi được bố trí đúng vị trí. Việc đặt đúng giúp quý khách nhanh chóng tiếp cận và tiêu dùng lúc có sự cố. Theo thống kê từ Cục Cảnh sát PCCC, có tới 35% các vụ cháy lớn trong Nhà dân ko được dập tắt kịp thời do bình chữa cháy để sai chỗ hoặc bị che khuất.
2. Hậu quả lúc bố trí sai quy định
Nếu đặt bình quá cao, quá xa khu vực dễ xảy ra cháy hoặc đặt nơi khuất tầm nhìn, người dùng có thể không tiếp cận kịp thời trong thời điểm phải thiết. bên cạnh đó, lúc bị phát hiện bố trí sai quy định trong quá trình kiểm tra PCCC định kỳ, công ty có thể bị xử phạt hành chính từ 5 - 10 triệu đồng theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
3. Ích lợi trong công tác kiểm tra và phòng cháy chữa cháy
Tuân thủ đúng quy định giúp quá trình kiểm tra PCCC diễn ra thuận lợi hơn, tránh bị lập biên bản hay yêu cầu bổ sung, điều chỉnh. Đồng thời, đây cũng là yếu tố giúp bảo vệ uy tín và an toàn pháp lý cho các cơ sở kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực nhà sản xuất, phân phối hoặc giáo dục.
II. Quy định đặt bình chữa cháy theo diện tích và ko gian
1. Diện tích bao nhiêu thì hãy đặt bình chữa cháy?
Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2009, những công trình có diện tích từ 50m² trở lên bắt buộc nên trang bị ít nhất một bình chữa cháy. Với những nơi có nguy cơ cháy cao như Nhà kho, trạm điện, bếp công nghiệp thì dù diện tích nhỏ hơn vẫn phải bố trí thiết bị phù hợp.
2. Quy định đặt trong Nhà ở, văn phòng, kho xưởng
- Nhà ở dân dụng: Tối thiểu 1 bình chữa cháy cho mỗi tầng.
- Văn phòng: Cứ mỗi 150m² diện tích sàn, hãy trang bị ít nhất 1 bình mẫu MFZ4 hoặc tương đương.
- Kho xưởng: Tùy theo cấp độ nguy hiểm cháy, có thể nên từ 1 đến 4 bình/100m².
Mật độ thông thường là 1 bình cho mỗi 100 - 150m² đối với khu vực có nguy cơ cháy rẻ, và 1 bình cho mỗi 50 - 75m² đối với khu vực nguy cơ cháy cao. tuy nhiên, tại mỗi khu vực trọng yếu như bếp, phòng máy phát điện, tủ điện… đều cần trang bị thêm bình riêng biệt.
III. Quy định đặt bình chữa cháy theo chiều cao và vị trí treo
Hạn tiêu dùng bình chữa cháy - quy định đặt bình chữa cháy
1. Chiều cao tối đa cho phép lúc treo bình
Theo quy chuẩn hiện hành, chiều cao tối đa từ mặt sàn đến tay cầm bình chữa cháy không quá 1.5m đối với bình có khối lượng dưới 20kg. Với những dòng bình lớn hơn (chẳng hạn bình chữa cháy xe đẩy), hãy đặt trực tiếp trên sàn Nhà, có bánh xe để di chuyển.
2. Khoảng bí quyết từ bình chữa cháy đến khu vực dễ xảy ra cháy
- Tại khu vực có nguy cơ cao (như bếp, kho hàng, phòng điện), bình chữa cháy cần đặt cách thức nguồn nhiệt dưới 20m.
- Trong khu vực văn phòng hoặc Nhà ở, khoảng bí quyết giữa những bình ko quá 25m để đảm bảo mọi vị trí đều có thể tiếp cận thiết bị trong vòng vài giây.
Bình chữa cháy cần được đặt ở vị trí dễ thấy, dễ tiếp cận, ko bị vật cản che khuất. Khu vực đặt bình cần có biển chỉ dẫn rõ ràng, có thể là ký hiệu hoặc mẫu chữ “Bình chữa cháy” in màu nổi trội. Nếu đặt trong tủ, tủ phải có mặt kính và ko khóa.
IV. Tiêu chuẩn loại bình phù hợp theo từng khu vực
Quy định số lượng bình chữa cháy - quy định đặt bình chữa cháy
1. Nhà ở, chung cư cần đặt bình nào?
Đối với Nhà ở Nhà và căn hộ chung cư, nên sử dụng bình chữa cháy loại nhỏ gọn như bình bột MFZ4 (4kg) hoặc bình khí CO2 MT3 (3kg). các loại bình này dễ thao tác, khối lượng nhẹ, phù hợp với người lớn tuổi hoặc phụ nữ tiêu dùng trong tình huống khẩn cấp. Theo TCVN 3890:2009, mỗi căn hộ tối thiểu phải trang bị 1 bình chữa cháy, đặt tại khu vực gần bếp hoặc lối ra vào chính để dễ tiếp cận.
2. Văn phòng, tòa Nhà thương mại phải chọn bình gì?
Tại những văn phòng, cơ sở kinh doanh, trung tâm thương mại, hãy dùng kết hợp bình MFZ8 (8kg bột ABC) và bình khí CO2 MT5 (5kg). loại bình ABC phù hợp với nhiều loại đám cháy, bao gồm chất rắn, chất lỏng và thiết bị điện.
Ngoài ra, mỗi tầng hoặc khu vực có diện tích từ 100m² trở lên nên bố trí ít nhất 2 bình chữa cháy, đặt tại vị trí hành lang, lối thoát hiểm hoặc gần tủ điện trung tâm.
3. Nhà xưởng, kho hàng nên mẫu bình có dung tích ra sao?
Nhà xưởng và kho hàng thường yêu cầu bình chữa cháy dung tích lớn hoặc bình xe đẩy do nguy cơ cháy cao và diện tích lớn. các dòng như bình bột xe đẩy MFZ35 (35kg) hoặc bình CO2 MT24 (24kg) thường được tiêu dùng.
Tùy thuộc vào mức độ rủi ro cháy nổ, có thể cần 1 bình MFZ35 cho mỗi 100m² và nên bố trí tại phổ thông điểm khác nhau trong Nhà xưởng, đặc biệt gần lối thoát hiểm và khu vực máy móc thiết bị công nghiệp.
V. Quy định kiểm tra, bảo trì và thay thế bình chữa cháy
Quy định đặt bình chữa cháy
1. Chu kỳ kiểm tra định kỳ theo quy định
Theo Điều 5 Thông tư 52/2014/TT-BCA, những bình chữa cháy nên được kiểm tra định kỳ tối thiểu 6 tháng/lần. Nội dung kiểm tra gồm áp suất, trọng lượng chất chữa cháy, vòi phun, tem kiểm định, và khả năng sử dụng. Đối với bình đã dùng dù chỉ một phần cũng hãy được nạp lại ngay lập tức.
2. Dấu hiệu nên thay thế hoặc nạp lại bình
Những dấu hiệu cần thay thế hoặc nạp lại gồm:
- Kim đồng hồ áp suất nằm ngoài vùng xanh
- Trọng lượng chất chữa cháy giảm quá 10% so với tiêu chuẩn
- Vòi phun rò rỉ, gỉ sét hoặc bị tắc
- Tem kiểm định quá hạn hoặc không còn rõ ràng
Thống kê từ Phòng Cảnh sát PCCC cho thấy, trong các vụ cháy xảy ra, khoảng 20% bình chữa cháy tại hiện trường không hoạt động do không được bảo trì định kỳ.
- Tại hộ Nhà, chủ Nhà là người chịu trách nhiệm kiểm tra.
- Tại cơ quan, đơn vị, trách nhiệm thuộc về bộ phận an toàn lao động hoặc đội PCCC cơ sở. gần như phải lập sổ theo dõi tình trạng bình chữa cháy, ghi nhận ngày kiểm tra, kết quả và tên người kiểm tra để phục vụ công tác giám sát và thanh tra định kỳ.
- Website: vinasafe.com.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/VinaSafe.Official
- Hotline: 0877.114.114