- Tham gia
- 7/9/21
- Bài viết
- 19
- Thích
- 0
- Điểm
- 1
Phân loại theo dòng khí vận hành:
– Tủ hút khí độc (fume hood) có lưu lượng dòng không đổi (Bypass): khi lưu lượng dòng khí xả và dòng khí hút vào không thay đổi. Do đó, khi cửa trượt được kéo xuống thấp hơn, diện tích mặt cắt của tủ hút giảm xuống, tốc độ dòng khí face velocity sẽ tăng lên. Như vậy, có thể thu được tốc độ cao hơn khi hạ thấp cửa trượt. Duy trì được môi trường sạch trong buồng phản ứng và các chất thải bị hút ra ngoài.
– Tủ hút có thêm dòng khí bổ trợ (Add Air system): khi phòng thí nghiệm không cấp đủ dòng khí cho tủ hút, cần thêm một nguồn cấp khí bổ trợ. Khí sẽ được đưa vào từ cửa trước của tủ, tạo hiệu quả hút tốt hơn và giảm chi phí cho PTN. Tuy nhiên cũng có một số nhược điểm: khó kiểm soát dòng khí và lượng khí ẩm của nó có thể ảnh hưởng đến quá trình thí nghiệm trong tủ
– Tủ hút có lưu lượng dòng thay đổi (VAV): khi lưu lượng dòng khí xả và dòng khí hút vào thay đổi do cửa trượt được điều chỉnh để giữa cho tốc độ dòng khí face velocity không đổi. Nghĩa là, khi cửa trượt được hạ thấp xuống , diện tích làm việc sẽ giảm, nhưng tốc độ dòng khí không đổi do đó tổng lượng khí thải sẽ giảm đi. Được sử dụng để đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng cho phòng thí nghiệm.
Phân loại theo ứng dụng:
Class A: dùng khi xử lý các hóa chất, vật liệu nguy hiểm, cực kỳ độc hại, như : cacbonyl kim loại, các hợp chất gây ung thư, hợp chất Beri, chì tetraethyl. Tốc độ dòng khí khuyến cáo cho loại này là từ 125 tới 150 LFM, và tối thiểu là 100-125 LFM trong suốt thời gian hoạt động.
Class B: loại phổ biến, được sử dụng trong hầu hết các phòng thí nghiệm. Bảo vệ người sử dụng khỏi khí độc, các quá trình tạo ra mùi, khói, khí… Tốc độ sử dụng khuyến cáo: 100 LFM
Thân tủ hút khí độc
– Thông số kĩ thuật chính:
Kích thước ngoàiDxRxC)1600x900x1500mm
Kích thước trong: (DxRxC) 1330x700x1100mm
Vật liệu chế tạo:
Khung bằng inox 430 sơn tĩnh điện
Vách bằng tấm phenolic, dễ dàng gắn các hệ thống phụ trợ cho tủ như hệ thống khí, hệ thống cấp nước,…
Cửa bằng kính cường lực dày 5mm, nâng hạ theo nguyên lý đối trọng, di chuyển nhẹ nhàng và có điểm dừng tốt.
Hệ thống tấm chắn khí độc
Được thiết kế mở, có thể tháo rời và điều chỉnh từng khe lái hướng gió, giúp điều chỉnh để thoát hơi tùy hóa chất nặng nhẹ khác nhau, loại trừ hiện tượng chảy acid trong tủ và vệ sinh tủ dễ dàng.
Bảng điều khiển
Tủ có thể được điều khiển bật /tắt quạt, đèn chiếu sáng.
Được thiết kế sẵn sàng các vị trí như:
*Công tắc điện, nguồn sáng, đóng mở quạt tủ và ổ cắm điện 3 chấu
Quạt hút chịu acid dùng cho tủ hút khí độc (fume hood) phòng thí nghiệm.
– Quạt chuyên dụng chịu acid, base, mối sử dụng trong các nhà máy hóa chất, phòng thí nghiệm, y tế…
– Cánh quạt và lồng quạt làm bằng nhựa polypropylen
– Vận hành êm, lưu lượng khí lớn.
– Đường kính đầu vào và ra: 200mm
– Công suất: 370W
– Tốc độ motor: 2850rpm
– Nguồn điện: 220V/50Hz
Ống nhựa PVC đường kính 200mm, lắp đặt dài tối đa 4m
– Tủ hút khí độc (fume hood) có lưu lượng dòng không đổi (Bypass): khi lưu lượng dòng khí xả và dòng khí hút vào không thay đổi. Do đó, khi cửa trượt được kéo xuống thấp hơn, diện tích mặt cắt của tủ hút giảm xuống, tốc độ dòng khí face velocity sẽ tăng lên. Như vậy, có thể thu được tốc độ cao hơn khi hạ thấp cửa trượt. Duy trì được môi trường sạch trong buồng phản ứng và các chất thải bị hút ra ngoài.
– Tủ hút có thêm dòng khí bổ trợ (Add Air system): khi phòng thí nghiệm không cấp đủ dòng khí cho tủ hút, cần thêm một nguồn cấp khí bổ trợ. Khí sẽ được đưa vào từ cửa trước của tủ, tạo hiệu quả hút tốt hơn và giảm chi phí cho PTN. Tuy nhiên cũng có một số nhược điểm: khó kiểm soát dòng khí và lượng khí ẩm của nó có thể ảnh hưởng đến quá trình thí nghiệm trong tủ
– Tủ hút có lưu lượng dòng thay đổi (VAV): khi lưu lượng dòng khí xả và dòng khí hút vào thay đổi do cửa trượt được điều chỉnh để giữa cho tốc độ dòng khí face velocity không đổi. Nghĩa là, khi cửa trượt được hạ thấp xuống , diện tích làm việc sẽ giảm, nhưng tốc độ dòng khí không đổi do đó tổng lượng khí thải sẽ giảm đi. Được sử dụng để đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng cho phòng thí nghiệm.
Phân loại theo ứng dụng:
Class A: dùng khi xử lý các hóa chất, vật liệu nguy hiểm, cực kỳ độc hại, như : cacbonyl kim loại, các hợp chất gây ung thư, hợp chất Beri, chì tetraethyl. Tốc độ dòng khí khuyến cáo cho loại này là từ 125 tới 150 LFM, và tối thiểu là 100-125 LFM trong suốt thời gian hoạt động.
Class B: loại phổ biến, được sử dụng trong hầu hết các phòng thí nghiệm. Bảo vệ người sử dụng khỏi khí độc, các quá trình tạo ra mùi, khói, khí… Tốc độ sử dụng khuyến cáo: 100 LFM
Thân tủ hút khí độc
– Thông số kĩ thuật chính:
Kích thước ngoàiDxRxC)1600x900x1500mm
Kích thước trong: (DxRxC) 1330x700x1100mm
Vật liệu chế tạo:
Khung bằng inox 430 sơn tĩnh điện
Vách bằng tấm phenolic, dễ dàng gắn các hệ thống phụ trợ cho tủ như hệ thống khí, hệ thống cấp nước,…
Cửa bằng kính cường lực dày 5mm, nâng hạ theo nguyên lý đối trọng, di chuyển nhẹ nhàng và có điểm dừng tốt.
Hệ thống tấm chắn khí độc
Được thiết kế mở, có thể tháo rời và điều chỉnh từng khe lái hướng gió, giúp điều chỉnh để thoát hơi tùy hóa chất nặng nhẹ khác nhau, loại trừ hiện tượng chảy acid trong tủ và vệ sinh tủ dễ dàng.
Bảng điều khiển
Tủ có thể được điều khiển bật /tắt quạt, đèn chiếu sáng.
Được thiết kế sẵn sàng các vị trí như:
*Công tắc điện, nguồn sáng, đóng mở quạt tủ và ổ cắm điện 3 chấu
Quạt hút chịu acid dùng cho tủ hút khí độc (fume hood) phòng thí nghiệm.
– Quạt chuyên dụng chịu acid, base, mối sử dụng trong các nhà máy hóa chất, phòng thí nghiệm, y tế…
– Cánh quạt và lồng quạt làm bằng nhựa polypropylen
– Vận hành êm, lưu lượng khí lớn.
– Đường kính đầu vào và ra: 200mm
– Công suất: 370W
– Tốc độ motor: 2850rpm
– Nguồn điện: 220V/50Hz
Ống nhựa PVC đường kính 200mm, lắp đặt dài tối đa 4m