Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Hồ Chí Minh Tư vấn nên sử dụng bình chữa cháy loại nào cho gia đình, đơn vị, nhà xưởng?

vinasafe

Thành viên cấp 1
Tham gia
13/2/25
Bài viết
129
Thích
0
Điểm
16
#1
Bình chữa cháy là trang bị quan trọng giúp kiểm soát và dập tắt đám cháy trong các tình huống khẩn cấp. ngoài ra, việc chọn lựa loại bình phù hợp phụ thuộc vào phổ biến nguyên tố như môi trường dùng, mẫu đám cháy Có thể xảy ra và bắt buộc an toàn. Trên thị phần hiện giờ, Có phổ biến loại bình chữa cháy như bình bột, bình CO2, bình bọt Foam, bình gốc nước và bình khí sạch. Mỗi loại Có ưu nhược điểm riêng, thích hợp với từng tình huống khác nhau. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ đặc điểm để đưa ra quyết định nên sử dụng bình chữa cháy loại nào phù hợp nhất.
I. Giới thiệu về các mẫu bình chữa cháy
1. Tổng quan về bình chữa cháy và tầm quan yếu của việc tuyển lựa đúng mẫu
Bình chữa cháy là trang bị chuyên dụng để dập tắt đám cháy ngay từ giai đoạn đầu, giúp ngăn chặn hỏa thiến lan rộng. Theo Con số của Cục Cảnh sát PCCC & CNCH, mỗi năm Việt Nam ghi nhận hàng ngàn vụ cháy to nhỏ, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và con người. Trong đó, phổ biến vụ cháy Có thể được kiểm soát hữu hiệu nếu Có sẵn bình chữa cháy phù hợp.
Việc tuyển lựa đúng mẫu bình chữa cháy ko chỉ giúp dập tắt lửa mau chóng mà còn đảm bảo an toàn cho người dùng. nếu chọn sai mẫu, bình Có thể ko phát huy tác dụng hoặc thậm chí khiến cảnh huống trở thành hiểm nguy hơn. tỉ dụ, sử dụng bình CO2 để dập cháy dầu Có thể khiến cho dầu bắn ra quanh đó, gây cháy lan.
2. Các loại bình chữa cháy phổ biến trên thị phần hiện giờ
hiện nay, Có 5 loại bình chữa cháy phổ biến:
  • Bình chữa cháy bột (MFZ, MFZL): chứa bột khô Có khả năng dập lửa nhanh.
  • Bình chữa cháy CO2 (MT, MTZ): dùng khí CO2 để làm cho lạnh và dập lửa.
  • Bình chữa cháy bọt Foam: hiệu quả với đám cháy chất lỏng và nguyên liệu dễ cháy.
  • Bình chữa cháy gốc nước: thích hợp với đám cháy chất rắn như gỗ, vải, giấy.
  • Bình chữa cháy khí sạch (Halon, FM-200, Nito, Argonite): sử dụng trong môi trường đặc trưng như phòng máy chủ, đồ vật điện tử.
II. Đặc điểm của một số mẫu bình chữa cháy
1. Bình chữa cháy bột (MFZ, MFZL)
Nguyên lý hoạt động
Bình chữa cháy bột đựng hỗn hợp hóa chất khô (thường là Natri bicarbonat hoặc Kali bicarbonat), hoạt động bằng bí quyết ngăn chặn bức xúc cháy và bí quyết ly oxy với đám cháy.
Ưu điểm và nhược điểm
  • Điểm cộng:
    • Hữu hiệu với đám cháy loại A (chất rắn), B (chất lỏng) và C (khí gas).
    • Giá bán phải chăng, dễ dùng.
    • Ko dẫn điện, an toàn khi chữa cháy thiết bị điện.
  • Nhược điểm:
    • Lúc ghé ra, bột Có thể che tạ thế tầm nhìn.
    • Không phù hợp với đám cháy dầu, hóa chất dễ bay khá.
    • Khó vệ sinh sau lúc sử dụng.
Ứng dụng thực tại
Bình chữa cháy bột thường được sử dụng trong gia đình, văn phòng, nhà xưởng, trạm xăng dầu và khu vực Có nguy cơ cháy cao.
2. Bình chữa cháy CO2 (MT, MTZ)
Bí quyết hoạt động
Bình chữa cháy CO2 sử dụng khí CO2 nén ở áp suất cao để khiến cho lạnh và đẩy lùi oxy xung quanh đám cháy, giúp dập lửa hữu hiệu.
Thế mạnh và nhược điểm
  • Điểm cộng:
    • Dập tắt đám cháy mau chóng mà không để lại cặn bẩn.
    • An toàn cho đồ vật điện, ko gây hư hại như bột chữa cháy.
  • Nhược điểm:
    • Ko hiệu quả với đám cháy mẫu A (gỗ, vải, giấy).
    • Có thể gây ngạt giả dụ sử dụng trong không gian kín.
    • Bình khiến bằng thép chịu áp suất cao, nếu va đập mạnh Có thể gây nguy hiểm.
Trường hợp dùng phù hợp
Bình chữa cháy CO2 phù hợp để dập tắt đám cháy vật dụng điện, máy móc, phòng máy chủ, văn phòng và kho chứa linh kiện điện tử.
3. Bình chữa cháy bọt Foam
Cấu tạo và nguyên lý chữa cháy
Bình chữa cháy bọt Foam chứa dung dịch tạo bọt và nước, khi phun ra sẽ tạo 1 lớp màng phủ lên bề mặt chất lỏng cháy, giúp ngăn oxy xúc tiếp với ngọn lửa.
Ưu thế và giảm thiểu
  • Ưu thế:
    • Hiệu quảHữu hiệu cao với đám cháy xăng dầu và hóa chất dễ cháy.
    • Giảm nguy cơ cháy lan.
  • Nhược điểm:
    • Không phù hợp với đám cháy điện.
    • Dung dịch bọt Có thể gây ô nhiễm môi trường nếu như không xử lý đúng phương pháp.
Lúc nào nên sử dụng
Bình chữa cháy bọt Foam thường sử dụng trong cột xăng, kho đựng dầu, nhà máy hóa chất và cảng biển.
4. Bình chữa cháy gốc nước (Water Fire Extinguisher)
Phương pháp hoạt động và hữu hiệu chữa cháy
Bình chữa cháy nước hoạt động bằng cách thức phun tia nước trực tiếp vào đám cháy, làm bớt nóng độ và dập lửa.
Điểm tốt và điểm yếu
  • Ưu thế:
    • Hiệu quả cao với đám cháy chất rắn (A).
    • Dễ dùng, thân thiện với môi trường.
  • Điểm yếu:
    • Không sử dụng được cho đám cháy điện và hóa chất dễ cháy.
    • Có thể gây hư hại cho tài sản nếu phun trực tiếp lên đồ điện tử.
Loại đám cháy thích hợp
Bình chữa cháy nước thích hợp dùng trong nhà kho, xưởng gỗ, thư viện và khu vực Có phổ biến nguyên liệu dễ cháy dạng rắn.
5. Bình chữa cháy khí sạch (Halon, FM-200, Nito, Argonite)
Đặc điểm và cơ chế chữa cháy
Bình chữa cháy khí sạch dùng khí ko gây ô nhiễm môi trường, hoạt động bằng phương pháp thay thế oxy hoặc khiến cho ngắt quãng bức xúc cháy mà không để lại cặn.
Điểm tốt và nhược điểm
  • Thế mạnh:
    • Ko ảnh hưởng tới đồ vật điện tử.
    • Ko gây ô nhiễm môi trường.
  • Nhược điểm:
    • Giá tiền cao.
    • Một số loại Có thể tác động tới sức khỏe ví như dùng trong ko gian kín quá lâu.
Áp dụng trong thực tiễn
Bình chữa cháy khí sạch thường được dùng trong phòng máy chủ, trọng điểm dữ liệu, kho dược phẩm và viện bảo tàng.
III. Chỉ tiêu chọn lựa nên sử dụng bình chữa cháy loại nào
Theo Con số của Cục Cảnh sát PCCC & CNCH, mỗi năm Việt Nam xảy ra khoảng 3.000 – 4.000 vụ cháy, gây thiệt hại hàng trăm tỷ đồng. chọn lọc đúng loại bình chữa cháy ko chỉ giúp dập lửa kịp thời mà còn tránh tổn thất tài sản và kiểm soát an ninh an toàn con người. Dưới đây là một vài chỉ tiêu quan trọng khi chọn bình chữa cháy.
1. Quyết định nên dùng bình chữa cháy loại nào Dựa trên mẫu đám cháy
Theo TCVN 3890:2009, các đám cháy được phân loại thành:
  • Cháy loại A (cháy rắn): Gỗ, giấy, vải, nhựa – nên dùng bình nước, bình bọt Foam hoặc bình bột khô ABC.
  • Cháy loại B (cháy lỏng): Xăng, dầu, hóa chất dễ bay tương đối – nên sử dụng bình bọt Foam hoặc bình bột ABC.
  • Cháy loại C (cháy khí): Gas, khí đốt – nên sử dụng bình bột ABC hoặc bình CO2.
  • Cháy mẫu D (cháy kim loại): Nhôm, magie, natri – cần sử dụng bình chuyên dụng theo tiêu chuẩn NFPA.
  • Cháy mẫu E (cháy điện): vật dụng điện, máy móc – nên sử dụng bình CO2 hoặc bình khí sạch FM-200.
Lựa chọn đúng mẫu bình giúp nâng cao hiệu quả dập cháy và hạn chế hư hỏng thiết bị.
2. Quyết định nên sử dụng bình chữa cháy mẫu nào Dựa trên môi trường sử dụng
  • Gia đình, chung cư: Nên dùng bình bột ABC (2kg - 4kg) hoặc bình CO2 (3kg - 5kg) để dễ thao tác.
  • Văn phòng, trung tâm dữ liệu: Bình CO2 hoặc bình khí sạch FM-200 để kiểm soát an ninh thiết bị điện tử.
  • Nhà xưởng, kho hàng: Nên sử dụng bình bọt Foam hoặc bình bột 8kg – 35kg.
  • Trạm xăng, khu công nghiệp hóa chất: Bình bọt Foam 9L – 50L hoặc hệ thống chữa cháy tự động.
  • Ô tô, xe chuyển vận: Bình bột 1kg – 4kg hoặc bình CO2 nhỏ gọn.
  • 3. Quyết định nên sử dụng bình chữa cháy loại nào dựa trên Tiêu chuẩn an toàn và chứng thực
Một vài tiêu chuẩn cần Có đối với bình chữa cháy:
  • TCVN 7026:2013 – Tiêu chuẩn Việt Nam cho bình chữa cháy xách tay.
  • ISO 7165:2017 – Tiêu chuẩn quốc tế về bình chữa cháy dạng bột khô.
  • UL, CE – chứng thực an toàn quốc tế, thường ứng dụng cho bình chữa cháy nhập cảng.
4. Quyết định nên sử dụng bình chữa cháy loại nào dựa trên Dung tích bình thích hợp với nhu cầu sử dụng
  • Gia đình, văn phòng nhỏ: 2kg – 4kg
  • Văn phòng to, kho hàng: 6kg – 9kg
  • Nhà xưởng, trạm xăng: 12kg – 50kg
5. Quyết định nên sử dụng bình chữa cháy mẫu nào dựa trên giá thành và khả năng bảo trì, nạp sạc sau lúc dùng
  • Bình chữa cháy bột: Giá từ 250.000 – 900.000 đồng, Có thể nạp lại sau khi dùng.
  • Bình CO2: Giá trong khoảng 400.000 – một.500.000 đồng, cần kiểm tra định kỳ để tránh rò rỉ.
  • Bình Foam: Giá từ 600.000 – hai.000.000 đồng, phù hợp cho khu vực Có nguy cơ cháy cao.
Mức giá bảo trì định kỳ trong khoảng 50.000 – 300.000 đồng/bình, tùy mẫu.
Liên hệ ngay để được tư vấn Hướng dẫn sử dụng bình chữa cháy và đặt hàng:
 

Đối tác

Top