Xeltabin 500mg Teva là thuốc gì?
Xeltabin 500mg Teva là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư như ung thư đại tràng, ung thư vú, và ung thư dạ dày. Thuốc này được sản xuất bởi Teva Pharmaceutical Industries Ltd, một hãng dược phẩm nổi tiếng của Israel.
Thành phần của thuốc Xeltabin 500mg Teva
Xem thêm: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-xeltabine-500mg-capecitabine-gia-bao-nhieu/
Xeltabin 500mg Teva là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư như ung thư đại tràng, ung thư vú, và ung thư dạ dày. Thuốc này được sản xuất bởi Teva Pharmaceutical Industries Ltd, một hãng dược phẩm nổi tiếng của Israel.
Thành phần của thuốc Xeltabin 500mg Teva
- Hoạt chất chính: Capecitabine 500mg
- Tá dược: Vừa đủ
- Viên nén
- Điều trị ung thư đại tràng:
- Là lựa chọn đầu tiên trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn.
- Hỗ trợ điều trị ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật.
- Điều trị ung thư vú:
- Dành cho ung thư vú tiến triển sau khi thất bại với các hóa trị nhóm taxan và anthracyclin.
- Kết hợp với Docetaxel để điều trị ung thư vú tiến triển sau khi thất bại với hóa trị.
- Điều trị ung thư dạ dày:
- Kết hợp với các hợp chất platin trong điều trị ung thư dạ dày tiến triển.
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút).
- Bệnh nhân đang điều trị với Sorivudin hoặc các chất tương tự.
- Bệnh nhân thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase.
- Bệnh nhân bị giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân đang sử dụng Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali (hoặc phải chờ 7 ngày sau khi ngưng thuốc).
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Cách dùng: Uống thuốc với nước sau ăn 30 phút.
- Liều lượng:
- Điều trị đơn lẻ:
- Ung thư đại trực tràng, ung thư vú: 1250mg/m² x 2 lần/ngày trong 2 tuần, nghỉ 1 tuần.
- Điều trị phối hợp:
- Ung thư vú: 1250mg/m² x 2 lần/ngày trong 2 tuần, nghỉ 1 tuần, kết hợp Docetaxel 75 mg/m² mỗi 3 tuần.
- Ung thư đại trực tràng: 1000mg/m² x 2 lần/ngày trong 2 tuần, nghỉ 1 tuần, kết hợp Oxaliplatin 130mg/m² mỗi 3 tuần.
- Ung thư dạ dày: 1000mg/m² x 2 lần/ngày trong 14 ngày, nghỉ 7 ngày, kết hợp Cisplatin 80mg/m² mỗi 3 tuần; hoặc 625mg/m² x 2 lần/ngày liên tục trong 3 tuần, kết hợp Cisplatin 60mg/m² và Epirubicin 50mg/m² mỗi 3 tuần.
- Điều trị đơn lẻ:
- Bệnh nhân suy thận trung bình: Giảm liều xuống 75% với liều khởi đầu là 1250mg/m².
- Thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trừ khi tình trạng bệnh nghiêm trọng và không có lựa chọn khác. Trong thời gian sử dụng thuốc, cần ngưng cho con bú.
- Cần thận trọng do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng.
- Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn.
- Sốt, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương.
- Tăng bilirubin và triglycerid trong máu.
- Kích ứng mắt, đau ngực, bệnh thần kinh ngoại biên, mất móng.
- Các dẫn xuất coumarin.
- Allopurinol.
- Sorivudin và các chất tương tự.
- Phenytoin.
- Leucovorin.
- Các chất nền CYP2C9.
- Dùng ngay khi nhớ ra, không dùng liều gấp đôi để bù.
- Nếu có các phản ứng phụ nghiêm trọng, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức.
- Ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Hộp 12 vỉ x 10 viên.
- Teva Pharmaceutical Industries Ltd (Israel).
- Xeloda 500mg
- Xalvobin 500mg
- Herceptin IV 440mg
- Capbize 500mg
- Capecine 500mg
Xem thêm: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-xeltabine-500mg-capecitabine-gia-bao-nhieu/