Hiện nay báo cáo thuế là một việc không thể thiếu trong bất kỳ công ty hay doanh nghiệp nào, nhưng để thực hiện báo cáo thuế như thế nào là đúng và chuyên nghiệp nhất thì nhiều người chưa nắm rõ được. Cho nên mình sẽ cho các bạn biết khai báo thuế là gì và khai báo thuế như thế nào là chuyên nghiệp.
1. Khai báo thuế là gì?
Đây là một dịch vụ Thuế điện tử được pháp luật về Thuế quy định và áp dụng cho các doanh nghiệp đủ điều kiện kê khai thuế qua mạng và đây cũng là hình thực tự nguyện.
- Mục tiêu của việc thực hiện khai báo thuế
- Hình thức kê khai thuế qua mạng giúp đơn giản hóa các thủ tục nộp thuế, tiết kiệm thời gian và chi phí cho người nộp thuế.
- Khi người đại diện đi vắng có thể giao quản lý chữ ký số cho người tin cậy để ký tờ khai thuế.
- Giảm thiểu tình trạng quá tải tại Cơ quan thuế mỗi khi đến kỳ hạn nộp hồ sơ kê khai thuế của các doanh nghiệp.
- Hướng tới mục tiêu hệ thống kê khai thuế, nộp thuế hiện đại, tốt nhất.
2. Các loại thuế thực hiện khai báo thuế hàng tháng?
Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT sẽ phải nộp các loại giấy tờ dưới đây:
- Thuế GTGT
- Kê khai theo phương pháp khấu trừ:
Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu 01-1/GTGT
Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT
Các phụ lục khác kèm theo nếu có
- Kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp:
Trực tiếp trên doanh thu: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 04/GTGT
Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu 04-1/GTGT
- Thuế thu nhập cá nhân
- - Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN (Doanh nghiệp trả tiền lương)
- - Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 03/KK-TNCN (Doanh nghiệp trả đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán)
- - Nếu trong tháng có phát sinh số thuế TNCN phải nộp trên 50 triệu đồng thì kê khai theo tháng,
- không có phát sinh thì không phải nộp tờ khai:
- Báo cáo thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN và tờ khai thuế TNCN theo mẫu 03/KK-TNCN hoặc tờ khai mẫu 01/KK-TNCN và 01/KK-XS áp dụng với từng loại hình doanh nghiệp và hình thức kinh
- doanh phù hợp
- Báo cáo thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu 01/TTĐB kèm theo bảng kê hàng hóa và đơn hàng bán được vào mẫu 01-1/TTĐB và bảng kê thuế được khấu trừ theo mẫu 01-2/TTĐB.
- Khai thuế tài nguyên môi trường với Cơ quan thuế theo mẫu 01-TAIN và mẫu 01/TBVMT
3. Cách khai báo thuế thuế hàng tháng.
Ngoại trừ tháng 1,2,3 thì các tháng còn lại đều có cách thức khai báo thuế giống nhau.
a. Kỳ báo cáo thuế tháng 1:
- Khai kỳ khai thuế 12 tháng gồm: Khai thuế GTGT, khai thuế TNCN thường xuyên, khai thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), khai thuế tài nguyên.
Hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Thuế GTGT: Tờ khai theo mẫu 01/GTGT
Bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu 01-1/GTGT, bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu 01-2/GTGT, bản giải trình kê khai bổ sung và điều chỉnh (nếu có) theo mẫu 01-KHBS, bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng (nếu có) theo mẫu 01- 4A/GTGT và bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu 01-5/GTGT.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Cần làm tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu 01/TTĐB, bảng kê hóa đơn bán các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu 01-1/TTĐB, bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu 01-2/TTĐB.
- Thuế tài nguyên (nếu có)
+ Làm tờ khai theo mẫu 01/TAIN hoặc mẫu 02/TAIN.
Thuế thu nhập cá nhân thường xuyên
+ Tờ khai thuế TNCN khấu trừ tại nguồn theo mẫu số 01/TNCN, mẫu 02/TNCN (nếu khấu trừ 10%), mẫu 03/TNCN (nếu khấu trừ 25%)
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý IV năm trước
Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính của quý IV năm trước (chỉ cần nộp tiền thuế)
- Các loại thuế cần kê khai, nộp theo năm: Thuế môn bài (Trường hợp doanh nghiệp có vốn đăng ký kinh doanh không thay đổi so với năm trước thì không cần nộp), thuế nhà đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp (nếu có).
- Hồ sơ kê khai bao gồm:
Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI
Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu 01/NĐAT
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu 01/SDNN.
- Kỳ báo cáo thuế tháng 2
Thuế GTGT
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Thuế tài nguyên (nếu có)
Thuế TNCN thường xuyên
Hồ sơ kê khai thuế sẽ bao gồm chứng từ, tờ khai và thực hiện giống như hồ sơ khai thuế kỳ thuế tháng 12 năm trước.
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai và nộp thuế: Chậm nhất vào ngày thứ 20 của tháng 2. Ngoài ra còn phải làm báo cáo thanh quyết toán sử dụng hóa đơn của năm trước theo mẫu BC-29/HĐ, ban hành kèm theo Thông tư 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của BTC. Thời gian nộp chậm nhất trước ngày 25/02.
- Kỳ báo cáo thuế tháng 3
- Thực hiện kê khai kỳ thuế tháng 2 theo hồ sơ khai thuế kỳ thuế tháng 1.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng 3.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý 1 năm nay theo biểu mẫu trong phần mềm HTKK 3.2.4. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng 4.
- Thuế GTGT năm tính theo phương pháp trực tiếp trên GTGT (với doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ)
- Thuế TNDN
- Thuế TNCN thường xuyên
- Thuế Tài nguyên nếu có
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo mẫu BC26-AC)
- Ngoài ra, doanh nghiệp cần phải quyết toán thuế của năm trước bao gồm:
- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, tờ khai theo mẫu số 04/GTGT.
- Thuế TNDN tờ khai theo mẫu 03/TNDN, báo cáo tài chính năm, phụ lục kèm theo tờ khai tùy theo thực tế phát sinh của DN.
- Thuế TNCN
- Thuế tài nguyên theo mẫu 03/TAIN
- Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế và nộp thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ 31/12.
- Báo cáo thuế của các tháng còn lại
- Kỳ khai thuế tháng phát sinh trước các chứng từ, hóa đơn, báo cáo giống các tháng 1,2,3
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của quý này, kê khai nộp trước ngày 20 của quý sau
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý này sẽ kê khai và nộp trước ngày 30 của quý sau.
- Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách báo cáo thuế hàng tháng cho các doanh nghiệp. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho quý độc giả nhiều thông tin hữu ích.