- CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG TẦM NHÌN XANH XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ NƯỚC CẤP
- GREE- KWI RA MẮT THIẾT BỊ 5IN KEO TỤ TẠO BÔNG ĐIỆN TÍCH ZETA , LẮNG, TUYỂN NỔI, OXI HOÁ VÀ CÔ ĐẶC BÙN TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI VÀ POLYMER CHỈ VỚI 2 USD
Trong đó nổi bật nhất là quá trình keo tụ, tạo bông điện tích và cơ chế tạo thành gốc oxi hóa hydroxyl có tính oxy cực mạnh giúp xử lý các chất ô nhiễm nhanh chóng, hiệu quả so với các sản phẩm, công nghệ thiết bị truyền thống trên thị trường hiện nay. Vậy ưu điểm công nghệ keo tụ, tạo bông điện tích mới này có gì khác biệt so với công nghệ cũ, GREE xin giới thiệu :
Hình 1: Cấu tạo vi bọt nano mang điện tích âm của công nghệ KWI
Quá trình keo tụ, tạo bông điện tích zeta :
Quá trình keo tụ, tạo bông điện tích zeta là quá trình keo tụ tạo bông diễn ra trong môi trường mang điện tích. Với công nghệ KWI là sự có mặt rộng khắp và ổn định của vi bọt nano mang điện tích âm với thế điện tích Zeta cao đến 60mV. Các điện cực âm sẽ hút lấy các điện cực dương khi đạt đến cực đại sẽ tạo ra gốc OH, có tính oxy hóa cực mạnh.
Quá trình tạo gốc Hydroxyl :
Quá trình tạo gốc Hydroxyl là quá trình đặc biệt của công nghệ KWI được hình thành do sự có mặt của vi bọt nano mang điện tích âm và khi bổ sung hóa chất PAC mang điện tích dương trong quá trình xử lý. Khi bổ sung hóa chất các ion Al3+ và H+ sẽ bám chặt vào bề mặt vi bọt nano mang điện tích âm. Khi lực hút lưỡng cực đủ mạnh vi bọt nano sẽ vỡ ra và tạo thành các phần tử mang gốc oxy hóa mạnh Hydroxyl, giúp xử lý các chất ô nhiễm triệt để.
Hình 2: Minh họa keo tụ tạo bông khi có micro nano bubbles sẽ tạo ra gốc oxy hóa mạnh OH. Hydroxyl sẽ thúc đẩy quá trình oxy hóa các chất ô nhiễm hòa tan
BẢNG SO SÁNH CHI TIẾT GIỮA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TÍCH ZETA KWI VÀ CÔNG NGHỆ TRUYỀN THỐNG:
STT
Hạng mục
Công nghệ KWI - Thiết bị 5 trong 1
(Thiết bị 5 trong 1 keo tụ tạo bông điện tích, lắng, tuyển nổi, oxi hóa và cô đặc bùn)
Công nghệ sinh học truyền thống
Anoxic + Aerotank
1
Công nghệ xử lý
Sử dụng công nghệ MDAF keo tụ tạo bông điện tích zeta để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải
Nước từ bể lắng qua thiết bị KWI – Thiết bị 5 trong 1 thu hồi dinh dưỡng và xử lý nước thải thủy sản đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT.
Áp dụng công nghệ tiên tiến nên thời gian lưu nước trong hệ thống được giảm tối đa, chỉ vào khoảng 8 phút, thấp hơn rất nhiều lần so với với công nghệ sinh học truyền thống.
Ngoài xử lý nước thải, công nghệ KWI-Thiết bị 5 trong 1 có thể được dùng cho việc thu hồi dinh dưỡng ở các nguồn nước giàu dinh dưỡng (thủy sản, chăn nuôi,…) và cô đặc bùn.
Sử dụng phương pháp sinh học bùn vi sinh lơ lửng để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải
Qua bước xử lý sinh học Anoxic, Aerobic, lắng, khử trùng và hầu hết 90% các hệ thống ở Việt Nam không đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT.
Vi sinh cần thời gian để sinh trưởng và phát triển nên thời gian lưu nước trong bể khá cao từ 4-8 giờ đối với công nghệ sinh học hiếu khí.
Công nghệ sinh học truyền thống chỉ chuyên sử dụng cho việc xử lý nước thải.
2
Diện tích xây dựng
Thời gian lưu nước thấp do đó diện tích cần thiết để lắp đặt cũng được nhỏ lại. Với công suất 200m3/ngày đêm chỉ cần diện tích khoảng 20m2.
Cần diện tích xây dựng lớn do phải tích hợp các bể lại với nhau. Với công suất 200m3/ngày đêm cần diện tích xây dựng tối thiểu 55m2.
3
Tính ổn định
Sự kết hợp giữa quá trình hóa lý keo tụ, tạo bông điện tích zeta với hệ thống tạo vi bọt kích cỡ micromet tạo gốc OH- oxy cực mạnh, giúp cho tính ổn định của hệ thống được tăng cao khi nguồn nước đầu vào bị biến động chỉ cần tăng hoặc giảm lượng hóa chất thêm vào.
Vi sinh dễ bị sốc tải trọng khi nguồn nước đầu vào bị biến động dẫn đến vi sinh bị chết, không còn khả năng xử lý các chất bẩn trong nước thải gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nguồn tiếp nhận nước thải.
4
Tính linh hoạt
Do được lắp đặt từ các linh kiện lại với nhau nên có khả năng linh hoạt cao trong việc di chuyển vị trí hoặc cũng có thể thay đổi công năng sử dụng cho từng trường hợp cụ thể (từ xử lý nước thải sang cô đặc bùn hoặc thu hồi dinh dưỡng)
Hệ thống được xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch nên vị trí sẽ bị cố định.
5
Hiệu quả xử lý
Ngoài việc xử lý các chất hữu cơ, thiết bị KWI-Thiết bị 5 trong 1 còn có hiệu xuất xử lý cao đối với các chất như dầu mỡ xửu lý triệt để đến 100%; TSS đạt 96%; xử lý TP đạt 81%; hiệu suất COD là 91%, BOD5 đạt 77%, TN đạt 40% (Dựa trên số liệu vận hành thiết bị 5 trong 1 tại nhà máy thủy sản lớn miền tây)
Chỉ xử lý được các chất bẩn hữu cơ mà vi sinh vật có thể tổng hợp. Nước sau xử lý không đạt cột B, hiệu quả xử lý tổng Nitơ khá thấp chỉ từ 20-30%
6
Rủi ro
Nước sau xử lý đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT (các chỉ tiêu tiệm cận đến cột A, đặc biệt có 2 chỉ tiêu TSS=23mg/l và Coliform=230MPN/100ml đạt đến cột A) và có tính ổn định cao nên không phát sinh rủi ro khi vận hành.
Trong quá trình vận hành, nước thải bị biến động liên tục nên dẫn đến làm ảnh hưởng đến vi sinh trong bể và sẽ gây ra một số rủi ro khi quản lý môi trường (Cảnh sát môi trường, Thanh tra Bộ TNMT, Thanh tra Sở TNMT, Thanh tra phòng TNMT...) đến thanh tra đột xuất:
- Rủi ro về pháp lý : Với công suất 200m3/ngày đêm và 2 chỉ tiêu bị vượt QCVN 40:2011/BTNMT (BOD vượt 1,3 lần và Coliform vượt 4,6 lần) thì sẽ bị phạt 420.000.000 VNĐ nếu không khắc phục.
- Rủi ro về hoạt động kinh doanh: Nếu không khắc phục vấn đề vượt tải khi thải vào nguồn tiếp nhận và để sự việc tiếp diễn thì có thể dẫn đến bị cưỡng chế ngừng hoạt động kinh doanh.
7
Bảo trì
Chỉ cần vệ sinh và bổ sung chất bôi trơn thiết bị.
Chi phí bổ sung chất bôi trơn thiết bị trong 1 năm vận hành vào khoảng 1-2 triệu/năm
Cần phải bổ sung bùn vi sinh theo định kỳ 1 năm/lần hoặc mỗi khi hệ thống gặp sự cố.
Chi phí cho mỗi lần bổ sung vi sinh trong 1 năm với công suất 200m3/ngày đêm vào khoảng 40 triệu/năm
Cần phải bảo trì và thay thế định kỳ các thiết bị nhiều lần hơn như bơm nước thải, máy thổi khí, đĩa phân phối khí, bơm hóa chất,...
8
Chi phí vận hành nước thải thủy sản phương án đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT
Thấp
Chi phí xử lý nước thải sau khi đã tính toán ra 2.000 VNĐ/m3
(Dựa trên số liệu vận hành thiết bị 5 trong 1 tại nhà máy thủy sản Miền Tây công suất 3000 m3/ngày).
Bùn sau xử lý đạt được nồng độ cao từ 3-5% cao hơn công nghệ truyền thống đến 4-5 lần. Giúp giảm chi phí xử lý bùn xuống 4-5 lần so với truyền thống.
Chi phí vận hành nước thải chăn nuôi công suất 200 m3/ngđ gần đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT vào khoảng: 381.311.000 VNĐ/năm
Trong đó bao gồm:
+ Chi phí điện, nước, hóa chất vận hành: 117.311.000 VNĐ/năm
+ Chi phí bổ sung vi sinh hàng năm: 120.000.000VNĐ/năm
+ Nhân công vận hành: Cần có kỹ sư chuyên về môi trường vận hành và theo dõi hệ thống xử lý. Chi phí thuê người vận hành hàng năm khoảng: 144.000.000 VNĐ/năm.
=> Chi phí vận hàng tháng khoảng: 31.776.000 VNĐ/tháng.
Ngoài ra, khi vận hành hệ thống không đạt quy chuẩn xả thải có thể bị phạt với mức chi phí: 420.000.000VNĐ/năm
Trong thời gian vận hành, vi sinh dễ bị sốc tải trọng khi lưu lượng và nồng độ nước thải bị biến động, cần phải điều chỉnh để vi sinh có thể thích nghi lại (7-10 ngày), trong trường hợp tệ thì phải nuôi cấy lại toàn bộ vi sinh (20-30 ngày để vi sinh có thể phát triển ổn định trở lại).
Ngoài ra, Nhằm hỗ trợ khách hàng trong giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay, tập đoàn KWI cho ra sản phẩm hóa chất Polymer mới với chất lượng tốt và đơn giá thấp nhất thị trường Việt Nam hiện nay. Polymer Nano Green chuyên dùng trong xử lý nước thải ngành Thủy Sản; Chăn Nuôi; Dệt Nhuộm; Giấy; Khu Công Nghiệp, Nước thải sinh hoạt và Ép bùn,... giúp tiết kiệm đến 80% tổng chi phí hóa chất vận hành trong quá trình xử lý nước, CHỈ VỚI TỪ 2 USD nhận ngay 1000 gram POLYMER NANO GREEN.STT
Hạng mục
Công nghệ KWI - Thiết bị 5 trong 1
(Thiết bị 5 trong 1 keo tụ tạo bông điện tích, lắng, tuyển nổi, oxi hóa và cô đặc bùn)
Công nghệ sinh học truyền thống
Anoxic + Aerotank
1
Công nghệ xử lý
Sử dụng công nghệ MDAF keo tụ tạo bông điện tích zeta để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải
Nước từ bể lắng qua thiết bị KWI – Thiết bị 5 trong 1 thu hồi dinh dưỡng và xử lý nước thải thủy sản đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT.
Áp dụng công nghệ tiên tiến nên thời gian lưu nước trong hệ thống được giảm tối đa, chỉ vào khoảng 8 phút, thấp hơn rất nhiều lần so với với công nghệ sinh học truyền thống.
Ngoài xử lý nước thải, công nghệ KWI-Thiết bị 5 trong 1 có thể được dùng cho việc thu hồi dinh dưỡng ở các nguồn nước giàu dinh dưỡng (thủy sản, chăn nuôi,…) và cô đặc bùn.
Sử dụng phương pháp sinh học bùn vi sinh lơ lửng để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải
Qua bước xử lý sinh học Anoxic, Aerobic, lắng, khử trùng và hầu hết 90% các hệ thống ở Việt Nam không đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT.
Vi sinh cần thời gian để sinh trưởng và phát triển nên thời gian lưu nước trong bể khá cao từ 4-8 giờ đối với công nghệ sinh học hiếu khí.
Công nghệ sinh học truyền thống chỉ chuyên sử dụng cho việc xử lý nước thải.
2
Diện tích xây dựng
Thời gian lưu nước thấp do đó diện tích cần thiết để lắp đặt cũng được nhỏ lại. Với công suất 200m3/ngày đêm chỉ cần diện tích khoảng 20m2.
Cần diện tích xây dựng lớn do phải tích hợp các bể lại với nhau. Với công suất 200m3/ngày đêm cần diện tích xây dựng tối thiểu 55m2.
3
Tính ổn định
Sự kết hợp giữa quá trình hóa lý keo tụ, tạo bông điện tích zeta với hệ thống tạo vi bọt kích cỡ micromet tạo gốc OH- oxy cực mạnh, giúp cho tính ổn định của hệ thống được tăng cao khi nguồn nước đầu vào bị biến động chỉ cần tăng hoặc giảm lượng hóa chất thêm vào.
Vi sinh dễ bị sốc tải trọng khi nguồn nước đầu vào bị biến động dẫn đến vi sinh bị chết, không còn khả năng xử lý các chất bẩn trong nước thải gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nguồn tiếp nhận nước thải.
4
Tính linh hoạt
Do được lắp đặt từ các linh kiện lại với nhau nên có khả năng linh hoạt cao trong việc di chuyển vị trí hoặc cũng có thể thay đổi công năng sử dụng cho từng trường hợp cụ thể (từ xử lý nước thải sang cô đặc bùn hoặc thu hồi dinh dưỡng)
Hệ thống được xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch nên vị trí sẽ bị cố định.
5
Hiệu quả xử lý
Ngoài việc xử lý các chất hữu cơ, thiết bị KWI-Thiết bị 5 trong 1 còn có hiệu xuất xử lý cao đối với các chất như dầu mỡ xửu lý triệt để đến 100%; TSS đạt 96%; xử lý TP đạt 81%; hiệu suất COD là 91%, BOD5 đạt 77%, TN đạt 40% (Dựa trên số liệu vận hành thiết bị 5 trong 1 tại nhà máy thủy sản lớn miền tây)
Chỉ xử lý được các chất bẩn hữu cơ mà vi sinh vật có thể tổng hợp. Nước sau xử lý không đạt cột B, hiệu quả xử lý tổng Nitơ khá thấp chỉ từ 20-30%
6
Rủi ro
Nước sau xử lý đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT (các chỉ tiêu tiệm cận đến cột A, đặc biệt có 2 chỉ tiêu TSS=23mg/l và Coliform=230MPN/100ml đạt đến cột A) và có tính ổn định cao nên không phát sinh rủi ro khi vận hành.
Trong quá trình vận hành, nước thải bị biến động liên tục nên dẫn đến làm ảnh hưởng đến vi sinh trong bể và sẽ gây ra một số rủi ro khi quản lý môi trường (Cảnh sát môi trường, Thanh tra Bộ TNMT, Thanh tra Sở TNMT, Thanh tra phòng TNMT...) đến thanh tra đột xuất:
- Rủi ro về pháp lý : Với công suất 200m3/ngày đêm và 2 chỉ tiêu bị vượt QCVN 40:2011/BTNMT (BOD vượt 1,3 lần và Coliform vượt 4,6 lần) thì sẽ bị phạt 420.000.000 VNĐ nếu không khắc phục.
- Rủi ro về hoạt động kinh doanh: Nếu không khắc phục vấn đề vượt tải khi thải vào nguồn tiếp nhận và để sự việc tiếp diễn thì có thể dẫn đến bị cưỡng chế ngừng hoạt động kinh doanh.
7
Bảo trì
Chỉ cần vệ sinh và bổ sung chất bôi trơn thiết bị.
Chi phí bổ sung chất bôi trơn thiết bị trong 1 năm vận hành vào khoảng 1-2 triệu/năm
Cần phải bổ sung bùn vi sinh theo định kỳ 1 năm/lần hoặc mỗi khi hệ thống gặp sự cố.
Chi phí cho mỗi lần bổ sung vi sinh trong 1 năm với công suất 200m3/ngày đêm vào khoảng 40 triệu/năm
Cần phải bảo trì và thay thế định kỳ các thiết bị nhiều lần hơn như bơm nước thải, máy thổi khí, đĩa phân phối khí, bơm hóa chất,...
8
Chi phí vận hành nước thải thủy sản phương án đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT
Thấp
Chi phí xử lý nước thải sau khi đã tính toán ra 2.000 VNĐ/m3
(Dựa trên số liệu vận hành thiết bị 5 trong 1 tại nhà máy thủy sản Miền Tây công suất 3000 m3/ngày).
Bùn sau xử lý đạt được nồng độ cao từ 3-5% cao hơn công nghệ truyền thống đến 4-5 lần. Giúp giảm chi phí xử lý bùn xuống 4-5 lần so với truyền thống.
Chi phí vận hành nước thải chăn nuôi công suất 200 m3/ngđ gần đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT vào khoảng: 381.311.000 VNĐ/năm
Trong đó bao gồm:
+ Chi phí điện, nước, hóa chất vận hành: 117.311.000 VNĐ/năm
+ Chi phí bổ sung vi sinh hàng năm: 120.000.000VNĐ/năm
+ Nhân công vận hành: Cần có kỹ sư chuyên về môi trường vận hành và theo dõi hệ thống xử lý. Chi phí thuê người vận hành hàng năm khoảng: 144.000.000 VNĐ/năm.
=> Chi phí vận hàng tháng khoảng: 31.776.000 VNĐ/tháng.
Ngoài ra, khi vận hành hệ thống không đạt quy chuẩn xả thải có thể bị phạt với mức chi phí: 420.000.000VNĐ/năm
Trong thời gian vận hành, vi sinh dễ bị sốc tải trọng khi lưu lượng và nồng độ nước thải bị biến động, cần phải điều chỉnh để vi sinh có thể thích nghi lại (7-10 ngày), trong trường hợp tệ thì phải nuôi cấy lại toàn bộ vi sinh (20-30 ngày để vi sinh có thể phát triển ổn định trở lại).
Hình 3: Hóa chất Polymer Nano Green mới
GREE cam kết đem đến sản phẩm chất lượng – giá cả phải chăng - chất lượng phục vụ tận tình – tiết kiệm chi phí cho khách hàng – và tư vấn và hướng dẫn sử dụng hoàn toàn miễn phí
Địa chỉ: 130 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0981687909 - 0988557646