Đừng cố SPAM, sẽ cấm vĩnh viễn ngay và luôn

Hồ Chí Minh Hợp đồng vận chuyển hàng hóa qua campuchia

Nin Nin

Thành viên cấp 1
Tham gia
29/7/22
Bài viết
418
Thích
0
Điểm
16
#1
Để đảm bảo tính công bằng, minh bạch trong các hoạt động giao dịch, hợp đồng được xem là giải pháp lý tưởng nhất được đặt ra. Và tất nhiên, đối với lĩnh vực vận tải chuyên chở cũng không ngoại lệ. Vậy bạn đã biết mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa qua campuchia bao gồm những nội dung điều khoản gì chưa?

Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa là gì?

Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa là dạng hợp đồng được quy định trong Bộ Luật Dân Sự 2005 và 2015. Trong quá trình giao dịch với nhau, mọi thay đổi đều cần được điều chỉnh bằng hợp đồng nguyên tắc. Nói cách khác, hợp đồng nguyên tắc chính là cơ sở để các bên tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế chính thức. Và ở đây, chúng ta đang nhắc đến hợp đồng liên quan đến vấn đề vận chuyển hàng hóa.

Nội dung hợp đồng sẽ được xác lập dựa trên những thỏa thuận giữa các bên cũng như nội dung giao dịch cụ thể liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng hóa. Nói một cách đơn giản hơn, chúng ta có thể xem mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa là một hợp đồng khung để các bên thực hiện những giao dịch phát sinh sau đó.

Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

(V/v: Vận chuyển hàng hóa)

Số:……/2020/HĐNT

Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005.

Căn cứ vào Luật Thương Mại của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14/06/2005.

Căn cứ vào thỏa thuận và nhu cầu, khả năng đáp ứng của 2 bên ngày … / … /2020

CHÚNG TÔI GỒM CÓ:

BÊN A (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA):

Tên công ty/ doanh nghiệp/ tổ chức / cá nhân:

Địa chỉ:

Số điện thoại:

Fax:

Mã số thuế:

Tài khoản ngân hàng:

Đại diện:

BÊN B (BÊN NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA)

Tên công ty/ doanh nghiệp: Nhà xe vận tải hàng hóa Bắc Nam Trung Tín

Địa chỉ: Tổ 21 Đường Nguyễn Khoái , P. Thanh Trì – Q. Hoàng Mai – Hà Nội

Số điện thoại: 0988.29.20.23

Fax:

Mã số thuế:

Tài khoản ngân hàng:

Đại diện:

Cùng thỏa thuận tiến hành ký Hợp đồng kinh tế theo các điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1: ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Bên B nhận cung cấp dịch vụ vận chuyển …………… cho bên A, áp dụng đơn giá tạm tính như sau:

Vận chuyển đơn hàng đi …… từ …..

Đơn giá: ……….. (VNĐ)

Đơn hàng được vận chuyển cho mỗi lô hàng là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

Đơn giá trên chưa bào gồm thuế VAT.

Đơn giá đã bao gồm tất cả các loại phụ phí phát sinh.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

2.1 / Giao hàng hóa đến đúng địa điểm theo yêu cầu của bên A trong vòng từ 3 đến 4 ngày làm việc, tùy theo cung đường cụ thể tính kể từ ngày bốc hàng.

2.2 / Yêu cầu bên nhận đơn hàng ký xác nhận vào biên bản giao nhận hàng hóa.

2.3 / Đảm bảo sự an toàn, nguyên vẹn về số lượng lẫn chất lượng cho hàng hóa được vận chuyển.

2.4 / Đại diện bên B tiến hành kiểm tra, nhận bàn giao và ký xác nhận tình trạng của lô hàng khi nhận bàn giao hàng để vận chuyển từ bên A.

2.5 / Cung cấp đầy đủ thông tin của xe phụ trách chở hàng (biển số xe, chủng loại xe) và thông tin tài xế vận chuyển (Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân, số điện thoại).

2.6 / Trong quá trình vận chuyển hàng nếu xảy ra rủi ro, mất mát, hư hỏng hàng hóa thì đại diện phương tiện phải bồi thường toàn bộ 100% thiệt hại theo giá trị hàng hóa và chịu trách nhiệm trước phát luật. Trong trường hợp bên B giao hàng trễ so với lịch đã thống nhất, bên B đồng ý chịu phạt trễ tiến độ là 12%/tổng cước vận chuyển cho một ngày hàng bị chậm trễ. Số tiền phạt có thể điều chỉnh tùy mức độ thiệt hại của bên A phát sinh do giao hàng trễ gây ra.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

3.1 / Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin địa điểm bốc hàng, đảm bảo tính hợp pháp của hàng hóa vận chuyển theo quy định luật pháp Việt Nam.

3.2 / Cung cấp thông tin chính xác của bên nhận hàng cho bên B trước khi vận chuyển.

3.3 / Chịu trách nhiệm về các loại giấy tờ liên quan đến hàng hóa và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp cho hàng vận chuyển.

3.4 / Cung cấp biên bản giao nhận hàng hóa qua email, fax,… cho bên B trước khi vận chuyển.

3.5 / Thanh toán đúng thời hạn quy định sau khi nhận đủ các chứng từ thanh toán.

3.6 / Đại diện bên B kiểm tra và nhận bàn giao, ký xác nhận tình trạng của lô hàng khi nhận bàn giao hàng để vận chuyển từ bên A.

3.7 / Bên A đồng ý chịu phạt 0.5% số tiền chưa thanh toán tính cho một ngày thanh toán chậm.

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1 / Loại tiền thanh toán: VNĐ

4.2/ Hai bên đồng ý thanh toán theo phương thức sau:

Bên A thanh toán cho bên B vào cuối mỗi tháng, chậm nhất là 05 ngày của tháng kế tiếp hoặc theo tổng số dư nợ đạt mức 200.000.000 VNĐ, tùy điều kiện nào đến trước.

Điều kiện để thanh toán khi bên A nhận đủ bộ chứng từ thanh toán bao gồm:

+ Hóa đơn VAT

+ Biên bản giao nhận hàng (hoặc giấy xác nhận) của đại diện bên nhận hàng.

ĐIỀU 5: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

+ Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký cho đến hết ngày 31/12/2020

+ Khi chấm dứt hợp đồng thì tất cả các quyền và nghĩa vụ của 2 bên sẽ chấm dứt.

Trong trường hợp có 1 bên vi phạm hợp đồng, thì bên còn lại có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản trong vòng 12h làm việc. Quá thời hạn trên mà không có phản hồi thì hợp đồng được coi là vô hiệu.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã được nêu ra trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn gì, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và đưa ra phương án giải quyết dựa trên tinh thần hợp tác hữu nghị và hòa giải. Trường hợp không thể giải quyết vụ việc bằng hòa giải, hai bên đồng ý đưa vụ việc ra Tòa án kinh tế – Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội để giải quyết. Phán quyết của Tòa án sẽ được xác nhận là quyết định cuối cùng và hai bên phải tuân thủ chấp hành. Phí Tòa án sẽ do bên có vi phạm chịu trách nhiệm thanh toán.

Không bên nào được phép tự ý sửa đổi các điều khoản nói trên. Trong trường hợp có sự thay đổi phải có sự đồng ý của hai bên và được xác nhận bằng văn bản.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên tiến hành ký kết, không tự thanh lý.

Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
 

Đối tác

Top