Trong nhiều hệ thống xử lý nước công nghiệp, lỗi vận hành bồn lọc áp lực là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến:
1.1. Bồn lọc áp lực dùng để làm gì?
Bồn lọc áp lực là thiết bị lõi trong:
2. Quy Trình Khởi Động Bồn Lọc Áp Lực An Toàn
Bước 1 – Kiểm tra tổng thể
3.1. Những thông số cần ghi chép
Mỗi ca (ít nhất 2 lần/ca):
4.1. Khi nào cần backwash?
Bước 1 – Cô lập bồn
Sự cố Nguyên nhân khả dĩ Cách xử lý gợi ý Áp đầu ra yếu, lưu lượng giảmVật liệu tắc, bơm yếu, van kẹtBackwash đúng quy trình; kiểm tra bơm, van cấp/xảNước sau lọc vẫn đụcVật liệu hết tuổi, rửa ngược không đủ, phân phối nước lỗiThay vật liệu; tăng thời gian/lưu lượng backwash; kiểm tra chụp lọc, cấu trúc phân phốiRò rỉ tại van, mặt bíchGioăng lão hóa, bulong lỏng, van nứtSiết lại bulong; thay gioăng; thay van/hàn sửa, test áp lạiPhải backwash quá thường xuyênNước thô TSS cao, vật liệu không phù hợp, bồn undersizeBổ sung lắng/keo tụ phía trước; đổi loại/kích cỡ vật liệu; tăng kích thước/ số lượng bồn
6. Bảo Trì Định Kỳ & Kéo Dài Tuổi Thọ Bồn Lọc
6.1. Lịch bảo trì gợi ý
Công ty Thiên Á cung cấp giải pháp trọn gói cho bồn lọc áp lực:
- Nước sau lọc không ổn định,
- Hệ thống phải dừng máy đột xuất,
- Chi phí bảo trì – thay vật liệu tăng cao.
- Duy trì chất lượng nước giảm độ đục tới ~98%,
- Tăng tuổi thọ thiết bị lên khoảng 20%,
- Tiết kiệm 15–20% chi phí vận hành trong dài hạn.
1.1. Bồn lọc áp lực dùng để làm gì?
Bồn lọc áp lực là thiết bị lõi trong:
- Hệ thống xử lý nước cấp (sản xuất, sinh hoạt công nghiệp),
- Tiền xử lý nước thải, trước các công đoạn sinh học/hoá học hoặc RO,
- Loại bỏ chất rắn lơ lửng, độ đục, bùn cặn,
- Hạn chế sắt, mangan, một phần chất hữu cơ, màu, mùi,
- Giảm tải cho các công đoạn phía sau và giúp nước đạt QCVN trước khi xả thải hoặc tái sử dụng.
- Thân bồn:
- Inox SUS304/SUS316/SUS316L hoặc thép SS400/Q345 phủ epoxy,
- Áp làm việc phổ biến: 2–10 bar, dung tích từ 100L – 10.000L.
- Vật liệu lọc (theo lớp):
- Sỏi đỡ 10–20 mm,
- Cát thạch anh 0,8–1,2 mm,
- Than hoạt tính / hạt mangan / hạt trao đổi ion… tùy mục đích.
- Hệ thống ống & van:
- Van cấp nước thô, van nước sạch, van backwash, van rinse, van xả đáy, van xả khí,
- Có thể dùng van tay riêng lẻ hoặc van đa năng (multiport).
- Đồng hồ áp suất:
- Đo áp đầu vào – đầu ra,
- Dùng để tính chênh áp ΔP, làm căn cứ quyết định backwash.
- Hệ thống phân phối/thu nước:
- Chụp lọc đáy, ống/đĩa phân phối trên,
- Giúp nước phân bố đều, tránh tạo luồng tắt (channeling).
- Nước được bơm vào bồn dưới áp lực 2–4 bar,
- Chảy từ trên xuống qua các lớp vật liệu lọc,
- Cặn bẩn bị giữ lại nhờ lọc cơ học, than hoạt tính hấp phụ mùi – màu – hữu cơ,
- Nước sạch được thu qua chụp lọc đáy và đưa ra hệ thống.
2. Quy Trình Khởi Động Bồn Lọc Áp Lực An Toàn
- Kiểm tra trạng thái tất cả van (cấp, xả, backwash, bypass…).
- Kiểm tra nguồn điện, bơm cấp, bơm rửa ngược.
- Đảm bảo van xả đáy, van xả vật liệu đang đóng.
- Mở từ từ van cấp ở chế độ “FILTER/SERVICE”,
- Nước dần lấp đầy bồn, đẩy khí ra ngoài.
- Mở van xả khí trên đỉnh bồn,
- Khi nước ra đều, không còn bọt khí → đóng van xả khí.
- Quan sát mọi mối nối, mặt bích, van,
- Ghi lại áp đầu vào – đầu ra; ΔP ban đầu thường chỉ 0,1–0,2 kg/cm² (bồn còn sạch).
- Cho bồn vận hành chế độ lọc 10–15 phút,
- Lấy mẫu nước sau lọc, kiểm tra độ đục, pH:
- Độ đục giảm mạnh (≥ 80% so với đầu vào) → có thể đưa vào vận hành chính thức.
3.1. Những thông số cần ghi chép
Mỗi ca (ít nhất 2 lần/ca):
- Áp suất trước & sau bồn (để theo dõi ΔP),
- Lưu lượng nước sau lọc (qua lưu lượng kế),
- Định kỳ kiểm tra: độ đục, pH, TDS nước sau lọc.
- ΔP từ 0,2 lên 0,6 bar trong một ca → vật liệu bắt đầu bẩn, cần cân nhắc backwash.
- Lưu lượng giảm 20–30% nhưng ΔP không tăng nhiều → khả năng do bơm hoặc đường ống sau bồn, không phải do vật liệu.
- Lưu tất cả thông số theo ngày/ca,
- Giúp nhìn được xu hướng, dự báo sự cố, lên lịch backwash & thay vật liệu chủ động.
4.1. Khi nào cần backwash?
- ΔP tăng ~0,5–0,7 kg/cm² so với lúc bồn sạch,
- Lưu lượng nước sạch giảm 20–30%,
- Độ đục, màu, mùi nước sau lọc tăng bất thường,
- Hoặc theo chu kỳ định sẵn (ví dụ 24–48 giờ vận hành liên tục).
Bước 1 – Cô lập bồn
- Tắt bơm cấp,
- Đóng van cấp, van nước sạch → tách bồn khỏi hệ thống.
- Mở van xả đáy/van “DRAIN”,
- Hạ mực nước để giảm áp, tạo “không gian” cho vật liệu giãn nở khi rửa ngược.
- Chuyển van đa năng sang “BACKWASH”,
- Mở nguồn nước rửa ngược (áp và lưu lượng cao hơn lọc, thường 2–3 lần),
- Nước đi từ dưới lên, làm tơi lớp vật liệu, cuốn cặn ra theo đường xả,
- Duy trì 5–10 phút, đến khi nước xả trong dần.
- Chuyển sang chế độ “RINSE”,
- Cho nước chảy xuôi, xả bỏ ra ngoài trong 2–3 phút,
- Mục đích: cuốn cặn còn sót lại và nén đều lại lớp vật liệu.
- Chuyển van về “FILTER/SERVICE”,
- Mở dần van cấp & van nước sạch,
- Kiểm tra ΔP mới (thường quay về gần 0,1–0,2 kg/cm² nếu backwash hiệu quả).
Sự cố Nguyên nhân khả dĩ Cách xử lý gợi ý Áp đầu ra yếu, lưu lượng giảmVật liệu tắc, bơm yếu, van kẹtBackwash đúng quy trình; kiểm tra bơm, van cấp/xảNước sau lọc vẫn đụcVật liệu hết tuổi, rửa ngược không đủ, phân phối nước lỗiThay vật liệu; tăng thời gian/lưu lượng backwash; kiểm tra chụp lọc, cấu trúc phân phốiRò rỉ tại van, mặt bíchGioăng lão hóa, bulong lỏng, van nứtSiết lại bulong; thay gioăng; thay van/hàn sửa, test áp lạiPhải backwash quá thường xuyênNước thô TSS cao, vật liệu không phù hợp, bồn undersizeBổ sung lắng/keo tụ phía trước; đổi loại/kích cỡ vật liệu; tăng kích thước/ số lượng bồn
6. Bảo Trì Định Kỳ & Kéo Dài Tuổi Thọ Bồn Lọc
6.1. Lịch bảo trì gợi ý
- Hàng ngày:
- Kiểm tra ΔP, chất lượng nước sau lọc, rò rỉ, tiếng ồn bất thường.
- Hàng tuần:
- Kiểm tra độ kín mặt bích, van; vệ sinh thân bồn, thiết bị đo.
- Hàng tháng:
- Phân tích mẫu nước (TSS, độ đục, Fe, Mn…);
- Kiểm tra hoạt động của van, bơm, cảm biến.
- Hàng quý:
- Mở cửa thăm (nếu có), kiểm tra trực quan lớp vật liệu;
- Quan sát ăn mòn thân bồn, lớp sơn/epoxy (với bồn thép).
- Hàng năm:
- Kiểm tra tổng thể hệ thống;
- Vệ sinh trong bồn;
- Kiểm định áp lực cho bồn áp lực theo TCVN/ASME nếu áp làm việc lớn.
- Backwash đúng chuẩn vẫn không cải thiện được độ đục/lưu lượng,
- Chu kỳ giữa các lần backwash ngày càng ngắn,
- Vật liệu bị đóng cục, đổi màu bất thường, hao hụt nhiều,
- Than hoạt tính: 6–12 tháng (phụ thuộc tải hữu cơ),
- Cát thạch anh: 3–5 năm,
- Hạt trao đổi ion: 3–5 năm (có tái sinh định kỳ).
Công ty Thiên Á cung cấp giải pháp trọn gói cho bồn lọc áp lực:
- Bồn inox SUS304/SUS316L Posco VST, dày 1,5–3,0 mm,
- Áp làm việc 2–10 bar, dung tích 100L – 10.000L, công suất 5–100 m³/h,
- Thiết kế & chế tạo theo tiêu chuẩn ASME Section VIII Division 1, TCVN 8366:2010,
- Sản xuất trên dây chuyền hàn lăn cao tần, kiểm tra không phá hủy,
- Dịch vụ tư vấn – thiết kế – lắp đặt – bảo hành lên đến 20 năm,
- Được tin dùng bởi Sữa TH, Samsung, Honda, Lotte, Bia Hà Nội…
- Tên: Công ty Thiên Á
- Địa chỉ: Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Hotline: 0978 427 978
- Email: cokhithiena@gmail.com
- Website: thienaltd.com
- https://thienaltd.com/?n=12&id=381&/quy-trinh-van-hanh-bon-loc-ap-luc