- Tham gia
- 7/3/22
- Bài viết
- 248
- Thích
- 0
- Điểm
- 16
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 50: khiêm nhượng ngữ (けんじょう ご「 謙 譲 語」). Vậy là chấm dứt 40 bài ngữ pháp tiếng Nhật Sơ cấp. Cả nhà nhớ theo dõi các bài học tiếp theo của trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
nhóm II: 調(しら)べます- > お調べします
lực lượng III: 案内(あんない)します- > ご案内します
邪魔(じゃま)します- > お邪魔します
(1) 私(わたし) は毎日(まいにち) 新聞(しんぶん)を読(よ)みます。Hàng ngày tôi đọc báo.
(×)お読みします
(2) A:いつ お国(くに)へ お帰(かえ)りになりますか。
B: 来週(らいしゅう)帰(かえ)ります。(×)お帰りします
(×) 父(ちち)を駅(えき)までお送(おく)りしました。(○)父を駅まで送りました。
来ます→(×)おきします (○)まいります
見ます→(×)おみします (○) はいけんします
います→(×)おいします (○)おります
hai. ご N します
約束(やくそく) します- > お 約束 します
nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n4-bai-50-khiem-nhuong-ngu-n1200.htm
khiêm nhường ngữ tiếng Nhật là bí quyết kể khiêm tốn, rún phục vụ những hành động, hành vi của người nhắc A hay các người thuộc quan hệ trong của A đối sở hữu người nghe B hay người được kể tới C. Chính vì vậy, phương pháp kể này tuyệt đối không được tiêu dùng đối có các hành vi của người thuộc quan hệ ngoài, có người B hay C.
1. Khiêm nhượng ngữ của động trong khoảng おVします- Ý nghĩa: diễn tả sự nhũn nhặn, hạ mình của người kể
- bí quyết cấu tạo: V ます - > お V します
- Ví dụ:
nhóm II: 調(しら)べます- > お調べします
lực lượng III: 案内(あんない)します- > ご案内します
邪魔(じゃま)します- > お邪魔します
- Chú ý:
- mẫu câu này được tiêu dùng khi người kể thực hiện hành động gì đó cho người nghe hay người được nhắc tới nên sẽ không tiêu dùng có trường hợp mà hành động của người kể không liên quan đến người nghe, người được đề cập đến. (Quy tắc này giống với trường hợp các chiếc câu về quan hệ cho nhận học ở bài 24 và 41)
(×)お読みします
(2) A:いつ お国(くに)へ お帰(かえ)りになりますか。
B: 来週(らいしゅう)帰(かえ)ります。(×)お帰りします
- ko tiêu dùng trong trường hợp người được nói tới trong câu chuyện là người thuộc nhóm mình đề cập cả người bề trên.
- ko sử dụng các động trong khoảng có một âm tiết tỉ dụ như: 来ます、見ます、います
見ます→(×)おみします (○) はいけんします
います→(×)おいします (○)おります
hai. ご N します
- bí quyết ghép: bí quyết danh động từ (động trong khoảng nhóm 3 mang dạng「N します」thường là những trong khoảng gốc Hán nên sẽ ghép 「ご」và tạo thành 「ご N します」. (Nhưng ko áp dụng mang các động từ như 「勉強(べんきょう)します、実習(じっしゅう)します、結婚(けっこん)します」)
- Chú ý: 1 số trường hợp đặc biệt
約束(やくそく) します- > お 約束 します
nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n4-bai-50-khiem-nhuong-ngu-n1200.htm