- Tham gia
- 7/3/22
- Bài viết
- 249
- Thích
- 0
- Điểm
- 16
Trong bài học "Luyện Kaiwa tiếng Nhật hàng ngày", Các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ học về những đoạn hội thoại, những dòng câu giao thiệp tiếng Nhật nhé. Kỳ vọng bài học này sẽ giúp Cả nhà giao tiếp tiếng Nhật tự tin hơn.
Luyện Kaiwa tiếng Nhật hàng ngày
một. A: 日本語(にほんご)すごいね。上手(じょうず)になったね。
B: いやー、だんだん難(むずか)しくなってきました。
A: Tiếng Nhật nhiều năm kinh nghiệm ghê. Bạn đã nhiều năm kinh nghiệm hơn rồi.
B: Dạ không. Nó càng ngày càng khó hơn.
Chú ý phương pháp chia ở thể thường ngày
“よ” và “ね” thường được tiêu dùng đệm phía cuối câu để mô tả cảm xúc của người kể. Thường được tiêu dùng trong văn kể thông thường. Tương tự như tiếng việt có các từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
“いやー” ngoài nghĩa “không thích, ghét” ra thì còn sở hữu nghĩa phủ định một điều gì đấy. Và thường chuyên dụng cho đàm thoại bình thường.
Chú ý thể “Vてくる” tiêu dùng để chỉ một hành động/sự việc hướng về phía mình hoặc đội ngũ người của mình.
hai. A: 日本語(にほんご)の辞書(じしょ)がほしいんだ。
B: へー、先生(せんせい)に聞(き)いてから買(か)いに行(おこな)ったら?
A: Tôi muốn sở hữu cuốn tự vị tiếng Nhật.
B: Sao cơ, Sau khi giáo viên hỏi, bạn đi sắm ?
Chú ý cách thức chia ở thể thông thường
“ん” tiêu dùng lúc giải thích lý do, câu hỏi, hoặc yêu cầu giải thích về một vấn đề gì ấy. Thường được tiêu dùng như 1 trong khoảng đệm trong câu nhắc.
tương tự như tiếng Việt với các trong khoảng cảm thán như “Ồ” “À” Ối”…., thì người Nhật cũng dùng “わ~” hoặc “あ~”,
3. A: まだ寒(さむ)い?
B: うん、このストーブ、ついてますか?
A: Vẫn còn lạnh à?
B: Ừ, chiếc lò sưởi này, đã bật lên chưa nhỉ?
A: この辺(へん)は春(はる)になると桜(さくら)がきれいでしょうね。
B: ええ、みごとですよ。
A: Ở vùng này mùa xuân đến thì hoa anh đào chắc đẹp lắm nhỉ.
B: Ừ, đẹp lắm ấy.
Chú ý thể “と” và “でしょう”.“ええ” thường sử dụng để xác nhận lại thông báo là đúng.
nguồn: kosei.vn/luyen-kaiwa-tieng-nhat-hang-ngay-n200.html
Luyện Kaiwa tiếng Nhật hàng ngày
một. A: 日本語(にほんご)すごいね。上手(じょうず)になったね。
B: いやー、だんだん難(むずか)しくなってきました。
A: Tiếng Nhật nhiều năm kinh nghiệm ghê. Bạn đã nhiều năm kinh nghiệm hơn rồi.
B: Dạ không. Nó càng ngày càng khó hơn.
Chú ý phương pháp chia ở thể thường ngày
“よ” và “ね” thường được tiêu dùng đệm phía cuối câu để mô tả cảm xúc của người kể. Thường được tiêu dùng trong văn kể thông thường. Tương tự như tiếng việt có các từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
“いやー” ngoài nghĩa “không thích, ghét” ra thì còn sở hữu nghĩa phủ định một điều gì đấy. Và thường chuyên dụng cho đàm thoại bình thường.
Chú ý thể “Vてくる” tiêu dùng để chỉ một hành động/sự việc hướng về phía mình hoặc đội ngũ người của mình.
hai. A: 日本語(にほんご)の辞書(じしょ)がほしいんだ。
B: へー、先生(せんせい)に聞(き)いてから買(か)いに行(おこな)ったら?
A: Tôi muốn sở hữu cuốn tự vị tiếng Nhật.
B: Sao cơ, Sau khi giáo viên hỏi, bạn đi sắm ?
Chú ý cách thức chia ở thể thông thường
“ん” tiêu dùng lúc giải thích lý do, câu hỏi, hoặc yêu cầu giải thích về một vấn đề gì ấy. Thường được tiêu dùng như 1 trong khoảng đệm trong câu nhắc.
tương tự như tiếng Việt với các trong khoảng cảm thán như “Ồ” “À” Ối”…., thì người Nhật cũng dùng “わ~” hoặc “あ~”,
3. A: まだ寒(さむ)い?
B: うん、このストーブ、ついてますか?
A: Vẫn còn lạnh à?
B: Ừ, chiếc lò sưởi này, đã bật lên chưa nhỉ?
A: この辺(へん)は春(はる)になると桜(さくら)がきれいでしょうね。
B: ええ、みごとですよ。
A: Ở vùng này mùa xuân đến thì hoa anh đào chắc đẹp lắm nhỉ.
B: Ừ, đẹp lắm ấy.
Chú ý thể “と” và “でしょう”.“ええ” thường sử dụng để xác nhận lại thông báo là đúng.
nguồn: kosei.vn/luyen-kaiwa-tieng-nhat-hang-ngay-n200.html