- Tham gia
- 17/12/19
- Bài viết
- 250
- Thích
- 0
- Điểm
- 16
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp (P4) Atlantic Từ Sơn
21. V + 으세요/세요: Hãy
- Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự
- Được dịch là "Hãy"
Ví dụ:
+ 열심히 공부하세요 > Hãy học hành chăm chỉ
+ 책을 많이 읽으세요 > Hãy đọc nhiều sách vào
22. V + 읍/ㅂ시다: Nha
- Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
- Được dịch là "...thôi", "...nha"
Ví dụ:
+ 학교에 같이 갑시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha
+ 한국 음식을 먹읍시다 > Cùng ăn món Hàn nhé !
23. N + 도: Cũng
- 도 đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Cũng"
- 도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
Ví dụ:
+ 저도 한국어를 공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn
+ 케이크도 먹고, 커피도 마셔요 > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa
+ 월요에도 태권도를 배워요 > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa
24. N + 만: Chỉ
- 만 đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Chỉ"
- 만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
Ví dụ:
+ 화 씨만 베트남 사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN
+ 오늘 빵만 먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi
25. V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà
- 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
- Ngữ pháp này được là "nhưng"
Ví dụ:
+ 한국어가 어렵지만 재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị
+ 오늘 수업이 있지만 내일 수업이 없어요 > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có
26. V/A + 을/ㄹ까요? Nha? Nhé?
- Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.
- Ngữ pháp này được dịch là "Nha?", "nhé?", "không?"
+ 내일 영화를 볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha?
+ 이 옷은 예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?
27. V/A + 네요: Cảm thán
- Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó
Ví dụ:
+ 오늘 날씨가 덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê
+ 오~ 눈이 오네요-> Ồ tuyết rơi rồi kìa
28. V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ
- Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1)
- Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời...
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다
Ví dụ:
+ 가다-> 가시다: Đi
+ 읽다-> 읽으시다: Đọc
29. N 부터 ~ N 까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác
- 부터 là "từ", 까지 là "đến"
Ví dụ:
+ 월요일부터 금요일까지 한국어를 공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6
+ 어제부터 오늘까지 시험공부를 열심히 해요 > Từ hôm qua đến hôm nay tôi học thi chăm chỉ
30. N 에서~ N까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
- 에서 là "từ", 까지 là "đến"
Ví dụ:
+ 집에서 학교까지 버스를 타면15분 걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì mất 15p
+ 학교에서 도서관까지 걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
Trung tâm ngoại ngữ Atlantic Từ Sơn
Số 24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh
ĐT: 02223.745.725/02223.745.726
Hotline: 0973.825.167
21. V + 으세요/세요: Hãy
- Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự
- Được dịch là "Hãy"
Ví dụ:
+ 열심히 공부하세요 > Hãy học hành chăm chỉ
+ 책을 많이 읽으세요 > Hãy đọc nhiều sách vào
22. V + 읍/ㅂ시다: Nha
- Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
- Được dịch là "...thôi", "...nha"
Ví dụ:
+ 학교에 같이 갑시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha
+ 한국 음식을 먹읍시다 > Cùng ăn món Hàn nhé !
23. N + 도: Cũng
- 도 đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Cũng"
- 도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
Ví dụ:
+ 저도 한국어를 공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn
+ 케이크도 먹고, 커피도 마셔요 > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa
+ 월요에도 태권도를 배워요 > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa
24. N + 만: Chỉ
- 만 đứng sau danh từ
- Ngữ pháp này được dịch là "Chỉ"
- 만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
Ví dụ:
+ 화 씨만 베트남 사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN
+ 오늘 빵만 먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi
25. V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà
- 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
- Ngữ pháp này được là "nhưng"
Ví dụ:
+ 한국어가 어렵지만 재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị
+ 오늘 수업이 있지만 내일 수업이 없어요 > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có
26. V/A + 을/ㄹ까요? Nha? Nhé?
- Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.
- Ngữ pháp này được dịch là "Nha?", "nhé?", "không?"
+ 내일 영화를 볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha?
+ 이 옷은 예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?
27. V/A + 네요: Cảm thán
- Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó
Ví dụ:
+ 오늘 날씨가 덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê
+ 오~ 눈이 오네요-> Ồ tuyết rơi rồi kìa
28. V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ
- Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1)
- Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời...
- Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다
Ví dụ:
+ 가다-> 가시다: Đi
+ 읽다-> 읽으시다: Đọc
29. N 부터 ~ N 까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác
- 부터 là "từ", 까지 là "đến"
Ví dụ:
+ 월요일부터 금요일까지 한국어를 공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6
+ 어제부터 오늘까지 시험공부를 열심히 해요 > Từ hôm qua đến hôm nay tôi học thi chăm chỉ
30. N 에서~ N까지: Từ ~ đến
- Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
- 에서 là "từ", 까지 là "đến"
Ví dụ:
+ 집에서 학교까지 버스를 타면15분 걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì mất 15p
+ 학교에서 도서관까지 걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
Trung tâm ngoại ngữ Atlantic Từ Sơn
Số 24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh
ĐT: 02223.745.725/02223.745.726
Hotline: 0973.825.167