- Tham gia
- 7/3/22
- Bài viết
- 248
- Thích
- 0
- Điểm
- 16
Hôm nay, đầu tiên trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cộng Anh chị em phân biệt ngữ pháp N3 ものだ、ことだ nhé. Ngữ pháp n3 ko khó nhưng lại khá dễ nhầm, vậy làm cho sao để ko bao giờ bị lầm lẫn giữa các loại ngữ pháp sắp giống nhau???? Cách thức đơn giản nhất đấy là tìm ra điểm quan trọng khác biệt.
1.ものだ
Vた
Vたい + ものだ
V普通系 A(い/な)
Ý nghĩa:
a. Vた+ものだ: diễn đạt hành động thường hay làm cho trong dĩ vãng
Ví dụ:
昔は高校生の時よくマンガを読んだものだ。
Ngày xưa, hồi cấp ba tôi thường đọc truyện manga.
b. Vたい+ものだ: thật sự muốn, rất muốn, ước gì.
Nhấn mạnh mong muốn của bản thân người kể.
Ví dụ:
今年にN2をとりたいものだ。
Năm nay tôi mong muốn đỗ được N2
c. V普通系 A(い/な) +ものだ
c.1-Thể hiện cảm xúc mạnh, cảm thán, thở dài
Ví dụ:
時間がたつのは早いものだね。
thời kì trôi qua thật là nhanh.
nguồn: https://kosei.vn/phan-biet-ngu-phap-n3-va-n1925.htm
1.ものだ
Vた
Vたい + ものだ
V普通系 A(い/な)
Ý nghĩa:
a. Vた+ものだ: diễn đạt hành động thường hay làm cho trong dĩ vãng
Ví dụ:
昔は高校生の時よくマンガを読んだものだ。
Ngày xưa, hồi cấp ba tôi thường đọc truyện manga.
b. Vたい+ものだ: thật sự muốn, rất muốn, ước gì.
Nhấn mạnh mong muốn của bản thân người kể.
Ví dụ:
今年にN2をとりたいものだ。
Năm nay tôi mong muốn đỗ được N2
c. V普通系 A(い/な) +ものだ
c.1-Thể hiện cảm xúc mạnh, cảm thán, thở dài
Ví dụ:
時間がたつのは早いものだね。
thời kì trôi qua thật là nhanh.
nguồn: https://kosei.vn/phan-biet-ngu-phap-n3-va-n1925.htm