- Tham gia
- 7/3/22
- Bài viết
- 248
- Thích
- 0
- Điểm
- 16
hôm nay, Anh chị cộng trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp N2 theo cặp nhé! Tiếng Nhật cũng giống như tiếng Việt, luôn có những cấu trúc ngữ pháp đi liền có nhau theo cặp riêng.
1. ~やら~やら
Ý nghĩa: Nào là, nào là, sử dụng để liệt kê
Ví dụ:
四角(しかく)いものやら丸(まる)いものやらいるいるな形(かたち)の皿(さら)がある。
Đĩa mang phần đông hình dáng khác nhau, nào là hình tròn, nào là hình vuông.
2.~というか~というか
Ý nghĩa: với thể nói là ~ cũng sở hữu thể nhắc là
Ví dụ:
このクラスはうるさいというかにぎやかというか。
Lớp học này sở hữu thể đề cập là rất ầm ĩ, cũng mang thể nói là rất sôi nổi.
3. ~にしても~にしても
Ý nghĩa: dù là, hay là thì
Ví dụ:
野菜(やさい)にしても魚(さかな)にしても、材料(ざいりょう)は新鮮(しんせん)なほうがいい。
Dù là rau hay là cá thì vật liệu vẫn nên là đồ tươi.
~にしろ~にしろ
Ví dụ:
入院(にゅういん)するにしろ通院(つういん)するにしろ、お金(かね)がかかるだろう。
Dù là nhập viện hay là đi viện thì cũng tốn tiền nhỉ!
~にせよ~にせよ
Ví dụ:
与党(よとう)にせよ野党(やとう)にせよ、リーダー責任(せきにん)が重(おも)い。
Dù là Đảng cầm quyền hay là đảng đối lập thì trách nhiệm của người đứng đầu cũng rất quan yếu.
nguồn: https://kosei.vn/tong-hop-cac-ngu-phap-n2-theo-cap-phan-1-n1541.htm
1. ~やら~やら
Ý nghĩa: Nào là, nào là, sử dụng để liệt kê
Ví dụ:
四角(しかく)いものやら丸(まる)いものやらいるいるな形(かたち)の皿(さら)がある。
Đĩa mang phần đông hình dáng khác nhau, nào là hình tròn, nào là hình vuông.
2.~というか~というか
Ý nghĩa: với thể nói là ~ cũng sở hữu thể nhắc là
Ví dụ:
このクラスはうるさいというかにぎやかというか。
Lớp học này sở hữu thể đề cập là rất ầm ĩ, cũng mang thể nói là rất sôi nổi.
3. ~にしても~にしても
Ý nghĩa: dù là, hay là thì
Ví dụ:
野菜(やさい)にしても魚(さかな)にしても、材料(ざいりょう)は新鮮(しんせん)なほうがいい。
Dù là rau hay là cá thì vật liệu vẫn nên là đồ tươi.
~にしろ~にしろ
Ví dụ:
入院(にゅういん)するにしろ通院(つういん)するにしろ、お金(かね)がかかるだろう。
Dù là nhập viện hay là đi viện thì cũng tốn tiền nhỉ!
~にせよ~にせよ
Ví dụ:
与党(よとう)にせよ野党(やとう)にせよ、リーダー責任(せきにん)が重(おも)い。
Dù là Đảng cầm quyền hay là đảng đối lập thì trách nhiệm của người đứng đầu cũng rất quan yếu.
nguồn: https://kosei.vn/tong-hop-cac-ngu-phap-n2-theo-cap-phan-1-n1541.htm