Thuốc Keppra là một loại thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất chính là Levetiracetam với hàm lượng 250mg và 500mg. Thuốc này được sử dụng để điều trị các trường hợp động kinh cục bộ và toàn thể. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về thuốc Keppra:
1/ Thông tin cơ bản:
Bác sĩ sẽ xem xét độ tuổi và cân nặng của trẻ em để lựa chọn dạng bào chế và hàm lượng thuốc phù hợp. Đối với trẻ dưới 6 tuổi, thuốc thường được dùng ở dạng dung dịch để tránh tình trạng vướng, nghẹn và nôn ói.
Quá liều:
1/ Thông tin cơ bản:
- Tên thuốc: Keppra
- Hoạt chất: Levetiracetam
- Phân nhóm: Thuốc chống động kinh (chống co giật)
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Hàm lượng: 250mg, 500mg
- Thương hiệu: Ucb Pharma Sa
- Xuất xứ thương hiệu: Anh
- Hoạt chất: Levetiracetam
- Cơ chế hoạt động: Ức chế một phần dòng Ca2+ loại N và giảm phóng thích Ca2+ nhằm làm tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào thần kinh.
- Tác dụng: Chống co giật toàn thể và cục bộ.
- Điều trị động kinh cục bộ có hoặc không toàn thể hóa thứ phát.
- Chỉ định cho người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.
- Có thể được sử dụng kết hợp trong điều trị cơn co giật ở người lớn và trẻ em.
- Dị ứng và quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Tiền sử dị ứng với các dẫn xuất khác của pyrrolidone.
- Uống bằng đường uống, có thể trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Liều dùng được điều chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi, mục đích sử dụng và điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp.
- Liều lượng 250mg/ 2 lần/ ngày
- Có thể tăng lên 500mg/ 2 lần/ ngày sau 14 ngày
- Sau 2 tuần, có thể tăng thêm 250mg/ lần/ ngày
- Tăng liều lượng cho đến khi đạt liều tối đa 1500mg/ 2 lần/ ngày
- Liều khởi đầu: 500mg/ 2 lần/ ngày
- Có thể tăng lên 1500mg/ 2 lần/ ngày tùy vào đáp ứng lâm sàng
- Sau 2 – 4 tuần, có thể tăng lên hoặc giảm liều xuống 500mg/ 2 lần/ ngày
Bác sĩ sẽ xem xét độ tuổi và cân nặng của trẻ em để lựa chọn dạng bào chế và hàm lượng thuốc phù hợp. Đối với trẻ dưới 6 tuổi, thuốc thường được dùng ở dạng dung dịch để tránh tình trạng vướng, nghẹn và nôn ói.
- Thuốc Keppra thường được dùng để điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 – 11 tuổi và thanh thiếu niên từ 12 – 17 tuổi với cân nặng dưới 50kg:
- Dùng 10kg/ kg/ 2 lần/ ngày
- Tùy theo đáp ứng, có thể tăng lên 30mg/ kg/ 2 lần/ ngày trong vòng 2 tuần
- Thuốc Keppra không được dùng đơn lẻ cho người dưới 16 tuổi và trẻ em. Ngoài ra, bệnh nhân bị suy thận và người cao tuổi cần phải được điều chỉnh liều phù hợp.
- Thận trọng khi dùng thuốc Keppra cho bệnh nhân trầm cảm hoặc có ý nghĩ tự tử.
- Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
- Cần giảm liều dần khi ngưng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
- Rất phổ biến:
- Viêm mũi họng.
- Buồn ngủ.
- Đau đầu.
- Phổ biến:
- Chán ăn.
- Trầm cảm.
- Chống đối.
- Lo lắng.
- Mất ngủ.
- Bồn chồn.
- Co giật.
- Choáng váng.
- Ngủ lịm.
- Run.
- Ngủ lịm.
- Không phổ biến:
- Giảm bạch cầu.
- Giảm tiểu cầu.
- Sụt cân.
- Tăng cân.
- Ý định tự tử.
- Rối loạn tâm thần.
- Hành vi bất thường.
- Ảo giác.
- Lú lẫn.
- Hoảng sợ.
- Lo âu.
- Nhìn mờ.
- Hiếm gặp:
- Nhiễm khuẩn.
- Giảm huyết cầu.
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Giảm bạch cầu hạt.
- Dị ứng thuốc.
- Giảm natri máu.
- Đồ uống có cồn: Gây ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của thuốc levetiracetam.
- Probenecid: Gây ức chế độ sự thanh thải của thuốc qua thận của chất chuyển hoá đầu nhưng không ức chế sự chuyển hoá của thuốc Keppra levetiracetam.
- Methotrexate: Có thể làm tăng độc tính của cá thuốc Methotrexate.
- Pregabalin: Gây buồn ngủ hoặc khó tập trung và một số tác dụng phụ khác.
- Bảo quản thuốc Keppra ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc ở nơi nằm ngoài tầm tay của trẻ.
Quá liều:
- Dấu hiệu: Buồn ngủ, lo âu, suy giảm chức năng nhận thức, suy hô hấp và hôn mê.
- Xử trí: Làm rỗng dạ dày, thăm bác sĩ để được giải độc.
- Uống ngay khi nhớ hoặc bỏ qua nếu thời gian liều tiếp theo gần kề.
- Không sử dụng liều gấp đôi mà không có chỉ dẫn từ bác sĩ.